Chào mừng các em học sinh lớp 4 đến với bài giải Toán trang 49, Bài 123: Luyện tập sách giáo khoa Toán lớp 4 Bình Minh. Bài học hôm nay sẽ giúp các em củng cố kiến thức đã học và rèn luyện kỹ năng giải toán một cách hiệu quả.
Giaitoan.edu.vn cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho từng bài tập, giúp các em tự tin hơn trong quá trình học tập. Các em có thể tham khảo để hiểu rõ phương pháp giải và áp dụng vào các bài tập tương tự.
Trong Hội khỏe Phù Đổng toàn quốc, số huy chương vàng được trao bằng 2/9 tổng số huy chương
Trong Hội khỏe Phù Đổng toàn quốc, số huy chương vàng được trao bằng $\frac{2}{9}$ tổng số huy chương, số huy chương bạc được trao bằng $\frac{7}{{18}}$ tổng số huy chương. Hỏi tất cả số huy chương vàng và số huy chương bạc được trao bằng bao nhiêu phần tổng số huy chương?
Lời giải chi tiết:
Số huy chương vàng và số huy chương bạc được chiếm số phần tổng số huy chương là:
$\frac{2}{9} + \frac{7}{{18}} = \frac{{11}}{{18}}$ (tổng số huy chương)
Đáp số: $\frac{{11}}{{18}}$ tổng số huy chương
Tính.
Phương pháp giải:
Muốn cộng hai phân số khác mẫu số, ta quy đồng mẫu số hai phân số rồi cộng hai phân số đã quy đồng.
Lời giải chi tiết:
a) $\frac{2}{9} + \frac{{11}}{{18}} = \frac{4}{{18}} + \frac{{11}}{{18}} = \frac{{15}}{{18}} = \frac{5}{6}$
b) $\frac{4}{7} + \frac{6}{{21}} = \frac{{12}}{{21}} + \frac{6}{{21}} = \frac{{18}}{{21}} = \frac{6}{7}$
c) $\frac{5}{{16}} + \frac{7}{8} + \frac{3}{4} = \frac{5}{{16}} + \frac{{14}}{{16}} + \frac{{12}}{{16}} = \frac{{5 + 14 + 12}}{{16}} = \frac{{31}}{{16}}$
Tính (theo mẫu)
Phương pháp giải:
- Viết số tự nhiên thành phân số có mẫu số bằng mẫu số của phân số kia
- Cộng hai phân số
Lời giải chi tiết:
a) $4 + \frac{2}{3} = \frac{{12}}{3} + \frac{2}{3} = \frac{{14}}{3}$
b) $\frac{5}{6} + 7 = \frac{5}{6} + \frac{{42}}{6} = \frac{{47}}{6}$
c) $\frac{{13}}{{12}} + 2 = \frac{{13}}{{12}} + \frac{{24}}{{12}} = \frac{{37}}{{12}}$
Rút gọn rồi tính
Phương pháp giải:
- Rút gọn phân số thành phân số tối giản
- Muốn cộng hai phân số khác mẫu số, ta quy đồng mẫu số hai phân số rồi cộng hai phân số đã quy đồng.
Lời giải chi tiết:
a) $\frac{9}{{15}} + \frac{2}{5} = \frac{3}{5} + \frac{2}{5} = \frac{5}{5} = 1$
b) $\frac{6}{8} + \frac{{13}}{{12}} = \frac{3}{4} + \frac{{13}}{{12}} = \frac{9}{{12}} + \frac{{13}}{{12}} = \frac{{22}}{{12}} = \frac{{11}}{6}$
c) $\frac{7}{{12}} + \frac{{21}}{{18}} = \frac{7}{{12}} + \frac{7}{6} = \frac{7}{{12}} + \frac{{14}}{{12}} = \frac{{21}}{{12}} = \frac{7}{4}$
Tính.
Phương pháp giải:
Muốn cộng hai phân số khác mẫu số, ta quy đồng mẫu số hai phân số rồi cộng hai phân số đã quy đồng.
Lời giải chi tiết:
a) $\frac{2}{9} + \frac{{11}}{{18}} = \frac{4}{{18}} + \frac{{11}}{{18}} = \frac{{15}}{{18}} = \frac{5}{6}$
b) $\frac{4}{7} + \frac{6}{{21}} = \frac{{12}}{{21}} + \frac{6}{{21}} = \frac{{18}}{{21}} = \frac{6}{7}$
c) $\frac{5}{{16}} + \frac{7}{8} + \frac{3}{4} = \frac{5}{{16}} + \frac{{14}}{{16}} + \frac{{12}}{{16}} = \frac{{5 + 14 + 12}}{{16}} = \frac{{31}}{{16}}$
Tính (theo mẫu)
Phương pháp giải:
- Viết số tự nhiên thành phân số có mẫu số bằng mẫu số của phân số kia
- Cộng hai phân số
Lời giải chi tiết:
a) $4 + \frac{2}{3} = \frac{{12}}{3} + \frac{2}{3} = \frac{{14}}{3}$
b) $\frac{5}{6} + 7 = \frac{5}{6} + \frac{{42}}{6} = \frac{{47}}{6}$
c) $\frac{{13}}{{12}} + 2 = \frac{{13}}{{12}} + \frac{{24}}{{12}} = \frac{{37}}{{12}}$
Rút gọn rồi tính
Phương pháp giải:
- Rút gọn phân số thành phân số tối giản
- Muốn cộng hai phân số khác mẫu số, ta quy đồng mẫu số hai phân số rồi cộng hai phân số đã quy đồng.
Lời giải chi tiết:
a) $\frac{9}{{15}} + \frac{2}{5} = \frac{3}{5} + \frac{2}{5} = \frac{5}{5} = 1$
b) $\frac{6}{8} + \frac{{13}}{{12}} = \frac{3}{4} + \frac{{13}}{{12}} = \frac{9}{{12}} + \frac{{13}}{{12}} = \frac{{22}}{{12}} = \frac{{11}}{6}$
c) $\frac{7}{{12}} + \frac{{21}}{{18}} = \frac{7}{{12}} + \frac{7}{6} = \frac{7}{{12}} + \frac{{14}}{{12}} = \frac{{21}}{{12}} = \frac{7}{4}$
Trong Hội khỏe Phù Đổng toàn quốc, số huy chương vàng được trao bằng $\frac{2}{9}$ tổng số huy chương, số huy chương bạc được trao bằng $\frac{7}{{18}}$ tổng số huy chương. Hỏi tất cả số huy chương vàng và số huy chương bạc được trao bằng bao nhiêu phần tổng số huy chương?
Lời giải chi tiết:
Số huy chương vàng và số huy chương bạc được chiếm số phần tổng số huy chương là:
$\frac{2}{9} + \frac{7}{{18}} = \frac{{11}}{{18}}$ (tổng số huy chương)
Đáp số: $\frac{{11}}{{18}}$ tổng số huy chương
Bài 123: Luyện tập trang 49 sách Toán lớp 4 Bình Minh là một bài tập tổng hợp, giúp học sinh ôn lại các kiến thức đã học trong chương. Bài tập bao gồm các dạng toán khác nhau như cộng, trừ, nhân, chia các số có nhiều chữ số, giải toán có lời văn, và các bài toán về hình học.
Bài tập này yêu cầu học sinh thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia các số có nhiều chữ số. Để giải bài tập này, học sinh cần nắm vững các quy tắc thực hiện các phép tính và thực hiện cẩn thận để tránh sai sót.
Ví dụ:
Bài tập này yêu cầu học sinh đọc kỹ đề bài, xác định được các dữ kiện và yêu cầu của bài toán, sau đó lập kế hoạch giải và thực hiện các phép tính để tìm ra đáp án.
Ví dụ:
Một cửa hàng có 250 kg gạo. Buổi sáng cửa hàng bán được 120 kg gạo, buổi chiều bán được 80 kg gạo. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu kg gạo?
Bài giải:
Số gạo cửa hàng bán được trong một ngày là: 120 + 80 = 200 (kg)
Số gạo còn lại là: 250 - 200 = 50 (kg)
Đáp số: 50 kg
Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về hình học để giải quyết các bài toán liên quan đến tính chu vi, diện tích, hoặc các yếu tố khác của hình học.
Ví dụ:
Một hình chữ nhật có chiều dài 10 cm, chiều rộng 5 cm. Tính chu vi và diện tích của hình chữ nhật đó.
Bài giải:
Chu vi của hình chữ nhật là: (10 + 5) x 2 = 30 (cm)
Diện tích của hình chữ nhật là: 10 x 5 = 50 (cm2)
Đáp số: Chu vi: 30 cm, Diện tích: 50 cm2
Ngoài sách giáo khoa, học sinh có thể tham khảo thêm các tài liệu sau để ôn tập và rèn luyện kỹ năng giải toán:
Hy vọng với bài giải chi tiết này, các em học sinh lớp 4 sẽ tự tin hơn trong việc giải Toán trang 49, Bài 123: Luyện tập - SGK Bình Minh. Chúc các em học tốt!