Bài 165 Toán lớp 4 trang 92 thuộc chương trình ôn tập về đo lường, là cơ hội để các em học sinh củng cố kiến thức đã học về các đơn vị đo độ dài, khối lượng và thời gian.
Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho từng bài tập, giúp các em tự tin giải quyết các bài toán về đo lường.
Diện tích của hình vuông tô màu xanh là trung điểm các cạnh của hình vuông lớn...
Theo báo Sức khẻo và đời sống – Bộ Y tế, ngày 10/4/2015:
Trái tim người lớn bơm được khoảng 5 lít máu mỗi phút.
a) Trong 1 giờ, trái tim của người lớn bơm được khoảng bao nhiêu lít máu?
b) Trong 1 ngày, trái tim của người lớn bơm được khoảng bao nhiêu lít máu?
Phương pháp giải:
a) Đổi 1 giờ = 60 phút
Số lít máu bơm được trong 1 giờ = số lít bơm được trong 1 phút x 60
b) Đổi 1 ngày = 24 giờ
Số lita máu bơm được trong 1 ngày = số lít bơm được trong 1 giờ x 24
Lời giải chi tiết:
a) 1 giờ = 60 phút
Trong 1 giờ, trái tim của người lớn bơm được khoảng số lít máu là:
5 x 60 = 300 (lít)
b) 1 ngày = 24 giờ
Trong 1 ngày, trái tim của người lớn bơm được khoảng số lít máu là:
300 x 24 = 7 200 ( lít )
Đáp số: a) 300 lít; b) 7 200 lít
Chọn câu trả lời đúng:
Diện tích của hình vuông tô màu xanh là trung điểm các cạnh của hình vuông lớn. Diện tích hình vuông nhỏ là:
A.80 cm2 B. 400 cm2 C. 200 cm2
Phương pháp giải:
Bước 1: Diện tích hình vuông lớn = cạnh x cạnh
Bước 2: Diện tích hình vuông nhỏ = diện tích hình vuông lớn : 2
Lời giải chi tiết:
Diện tích hình vuông lớn là: 20 x 20 = 400 (cm2)
Diện tích hình vuông nhỏ là: 400 : 2 = 200 (cm2)
Chọn C
Số?
Phương pháp giải:
Áp dụng cách đổi:
1 tấn = 10 tạ ; 1 tạ = 10 yến ; 1 yến = 10 kg
1kg = 1000 g ; 1 tạ = 100 kg ; 1 tấn = 1000 kg
Lời giải chi tiết:
3 tấn = 30 tạ
12 tạ = 120 yến
45 yến = 450 kg
25 kg = 25 000 g
$\frac{3}{4}$ tạ = 75 kg
$\frac{1}{2}$ tấn = 500 kg
Số?
Phương pháp giải:
Áp dụng cách đổi:
1 dm2 = 100 cm2
1 m2 = 100 dm2
1 cm2 = 100 mm2
Lời giải chi tiết:
4 dm2 = 400 cm2
300 cm2 = 3 dm2
900 dm2 = 9 m2
5 cm2 35 mm2 = 535 mm2
326 mm2 = 3 cm2 26 mm2
<, >, = ?
Phương pháp giải:
Đổi các các vế sang cùng một đơn vị đo rồiđiền dấu thích hợp
Lời giải chi tiết:
Số?
Phương pháp giải:
Áp dụng cách đổi:
1 tấn = 10 tạ ; 1 tạ = 10 yến ; 1 yến = 10 kg
1kg = 1000 g ; 1 tạ = 100 kg ; 1 tấn = 1000 kg
Lời giải chi tiết:
3 tấn = 30 tạ
12 tạ = 120 yến
45 yến = 450 kg
25 kg = 25 000 g
$\frac{3}{4}$ tạ = 75 kg
$\frac{1}{2}$ tấn = 500 kg
Số?
Phương pháp giải:
Áp dụng cách đổi:
1 dm2 = 100 cm2
1 m2 = 100 dm2
1 cm2 = 100 mm2
Lời giải chi tiết:
4 dm2 = 400 cm2
300 cm2 = 3 dm2
900 dm2 = 9 m2
5 cm2 35 mm2 = 535 mm2
326 mm2 = 3 cm2 26 mm2
<, >, = ?
Phương pháp giải:
Đổi các các vế sang cùng một đơn vị đo rồiđiền dấu thích hợp
Lời giải chi tiết:
Chọn câu trả lời đúng:
Diện tích của hình vuông tô màu xanh là trung điểm các cạnh của hình vuông lớn. Diện tích hình vuông nhỏ là:
A.80 cm2 B. 400 cm2 C. 200 cm2
Phương pháp giải:
Bước 1: Diện tích hình vuông lớn = cạnh x cạnh
Bước 2: Diện tích hình vuông nhỏ = diện tích hình vuông lớn : 2
Lời giải chi tiết:
Diện tích hình vuông lớn là: 20 x 20 = 400 (cm2)
Diện tích hình vuông nhỏ là: 400 : 2 = 200 (cm2)
Chọn C
Theo báo Sức khẻo và đời sống – Bộ Y tế, ngày 10/4/2015:
Trái tim người lớn bơm được khoảng 5 lít máu mỗi phút.
a) Trong 1 giờ, trái tim của người lớn bơm được khoảng bao nhiêu lít máu?
b) Trong 1 ngày, trái tim của người lớn bơm được khoảng bao nhiêu lít máu?
Phương pháp giải:
a) Đổi 1 giờ = 60 phút
Số lít máu bơm được trong 1 giờ = số lít bơm được trong 1 phút x 60
b) Đổi 1 ngày = 24 giờ
Số lita máu bơm được trong 1 ngày = số lít bơm được trong 1 giờ x 24
Lời giải chi tiết:
a) 1 giờ = 60 phút
Trong 1 giờ, trái tim của người lớn bơm được khoảng số lít máu là:
5 x 60 = 300 (lít)
b) 1 ngày = 24 giờ
Trong 1 ngày, trái tim của người lớn bơm được khoảng số lít máu là:
300 x 24 = 7 200 ( lít )
Đáp số: a) 300 lít; b) 7 200 lít
Bài 165 Toán lớp 4 trang 92 là một bài tập ôn tập quan trọng, giúp học sinh hệ thống lại kiến thức về đo lường đã học trong chương trình. Bài tập bao gồm các dạng toán khác nhau liên quan đến việc đổi đơn vị đo độ dài, khối lượng và thời gian, cũng như giải các bài toán thực tế ứng dụng kiến thức đo lường.
Trước khi đi vào giải bài tập, chúng ta cùng ôn lại một số kiến thức cơ bản về đo lường:
Dưới đây là lời giải chi tiết cho từng bài tập trong Toán lớp 4 trang 92 - Bài 165:
a) 3m = ... cm
Lời giải: 3m = 3 x 100cm = 300cm
b) 5kg = ... g
Lời giải: 5kg = 5 x 1000g = 5000g
c) 2 giờ = ... phút
Lời giải: 2 giờ = 2 x 60 phút = 120 phút
Một cửa hàng có 25kg gạo. Người ta đã bán được 12kg gạo. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu ki-lô-gam gạo?
Lời giải:
Số gạo còn lại là: 25kg - 12kg = 13kg
Đáp số: 13kg
Một người đi xe đạp từ A đến B mất 3 giờ. Vận tốc của xe đạp là 12km/giờ. Tính quãng đường từ A đến B.
Lời giải:
Quãng đường từ A đến B là: 3 giờ x 12km/giờ = 36km
Đáp số: 36km
Để giải nhanh các bài toán về đo lường, các em cần:
Để củng cố kiến thức về đo lường, các em có thể luyện tập thêm các bài tập sau:
Bài 165 Toán lớp 4 trang 92 là một bài tập quan trọng giúp các em học sinh ôn tập và củng cố kiến thức về đo lường. Hy vọng với lời giải chi tiết và hướng dẫn trên, các em sẽ tự tin giải quyết các bài toán về đo lường một cách hiệu quả. Chúc các em học tốt!