Bài học Toán lớp 4 trang 63 - Bài 52: Tìm hai số khi biết tổng và hiệu thuộc chương trình Toán 4 sách giáo khoa Bình Minh. Bài học này giúp các em học sinh nắm vững phương pháp giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của chúng.
Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cùng với các bài tập luyện tập để các em có thể tự tin làm chủ kiến thức.
Năm nay, tổng số tuổi của hai anh em là 27 tuổi. Em kém anh 5 tuổi. Bác Tư nuôi được tất cả 120 con gà và con vịt. Số gà nhiều hơn số vịt là 20 con
Số?
Tổng hai số chẵn liên tiếp là 954. Hai số đó là …… và ……..
Phương pháp giải:
- Hai số chẵn liên tiếp hơn kém nhau 2 đơn vị
- Áp dụng các công thức:
Số lớn = (tổng + hiệu) : 2
Số bé = (tổng – hiệu) : 2
Lời giải chi tiết:
Hai số chẵn liên tiếp hơn kém nhau 2 đơn vị, nên:
Số chẵn bé là: (954 - 2) : 2 = 476
Số chẵn lớn là: 476 + 2 = 478
Vậy hai số đó là 476 và 478
Bác Tư nuôi được tất cả 120 con gà và con vịt. Số gà nhiều hơn số vịt là 20 con. Hỏi bác Tư nuôi được bao nhiêu con gà, bao nhiêu con vịt?
Phương pháp giải:
Áp dụng các công thức:
Số lớn = (tổng + hiệu) : 2
Số bé = (tổng – hiệu) : 2
Lời giải chi tiết:
Tóm tắt:
Bài giải
Bác Tư nuôi được số con gà là:
(120 + 20) : 2 = 70 (con gà)
Bác Tư nuôi được số con vịt là:
70 – 20 = 50 (con vịt)
Đáp số: Gà: 70 con
Vịt: 50 con
Năm nay, tổng số tuổi của hai anh em là 27 tuổi. Em kém anh 5 tuổi. Tính tuổi của mỗi người năm nay.
Phương pháp giải:
Cách 1: Số bé = (tổng – hiệu) : 2
Cách 2: Số lớn = (tổng + hiệu) : 2
Lời giải chi tiết:
Bài giải
Số tuổi của anh là:
(27 + 5) : 2 = 16 (tuổi)
Số tuổi của em là:
16 – 5 = 11 (tuổi)
Đáp số: Anh: 16 tuổi
Em: 11 tuổi
Năm nay, tổng số tuổi của hai anh em là 27 tuổi. Em kém anh 5 tuổi. Tính tuổi của mỗi người năm nay.
Phương pháp giải:
Cách 1: Số bé = (tổng – hiệu) : 2
Cách 2: Số lớn = (tổng + hiệu) : 2
Lời giải chi tiết:
Bài giải
Số tuổi của anh là:
(27 + 5) : 2 = 16 (tuổi)
Số tuổi của em là:
16 – 5 = 11 (tuổi)
Đáp số: Anh: 16 tuổi
Em: 11 tuổi
Bác Tư nuôi được tất cả 120 con gà và con vịt. Số gà nhiều hơn số vịt là 20 con. Hỏi bác Tư nuôi được bao nhiêu con gà, bao nhiêu con vịt?
Phương pháp giải:
Áp dụng các công thức:
Số lớn = (tổng + hiệu) : 2
Số bé = (tổng – hiệu) : 2
Lời giải chi tiết:
Tóm tắt:
Bài giải
Bác Tư nuôi được số con gà là:
(120 + 20) : 2 = 70 (con gà)
Bác Tư nuôi được số con vịt là:
70 – 20 = 50 (con vịt)
Đáp số: Gà: 70 con
Vịt: 50 con
Số?
Tổng hai số chẵn liên tiếp là 954. Hai số đó là …… và ……..
Phương pháp giải:
- Hai số chẵn liên tiếp hơn kém nhau 2 đơn vị
- Áp dụng các công thức:
Số lớn = (tổng + hiệu) : 2
Số bé = (tổng – hiệu) : 2
Lời giải chi tiết:
Hai số chẵn liên tiếp hơn kém nhau 2 đơn vị, nên:
Số chẵn bé là: (954 - 2) : 2 = 476
Số chẵn lớn là: 476 + 2 = 478
Vậy hai số đó là 476 và 478
Bài 52 Toán lớp 4 trang 63 thuộc chương trình Toán 4 sách giáo khoa Bình Minh, tập trung vào việc rèn luyện kỹ năng giải toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của chúng. Đây là một dạng toán cơ bản nhưng quan trọng, giúp học sinh phát triển tư duy logic và khả năng giải quyết vấn đề.
Để giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu, ta sử dụng công thức sau:
Công thức này dựa trên nguyên tắc cơ bản của đại số, giúp chúng ta dễ dàng tìm ra hai số cần tìm chỉ với hai thông tin đã cho là tổng và hiệu.
Dưới đây là lời giải chi tiết cho các bài tập trong Toán lớp 4 trang 63 - Bài 52:
Tổng của hai số là 84, hiệu của hai số là 26. Tìm hai số đó.
Giải:
Số lớn là: (84 + 26) / 2 = 55
Số bé là: (84 - 26) / 2 = 29
Vậy, hai số đó là 55 và 29.
Một cửa hàng có 95kg gạo tẻ và gạo nếp. Số gạo tẻ nhiều hơn số gạo nếp là 35kg. Hỏi cửa hàng có bao nhiêu ki-lô-gam gạo tẻ, bao nhiêu ki-lô-gam gạo nếp?
Giải:
Tổng số gạo là 95kg.
Hiệu số gạo giữa gạo tẻ và gạo nếp là 35kg.
Số gạo tẻ là: (95 + 35) / 2 = 65kg
Số gạo nếp là: (95 - 35) / 2 = 30kg
Vậy, cửa hàng có 65kg gạo tẻ và 30kg gạo nếp.
Lan có 28 viên bi, Hoa có ít hơn Lan 12 viên bi. Hỏi cả hai bạn có bao nhiêu viên bi?
Giải:
Số bi của Hoa là: 28 - 12 = 16 viên
Tổng số bi của cả hai bạn là: 28 + 16 = 44 viên
Vậy, cả hai bạn có 44 viên bi.
Để củng cố kiến thức về bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu, các em có thể tự giải thêm các bài tập sau:
Ngoài việc áp dụng công thức để giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu, các em cũng có thể sử dụng sơ đồ để minh họa và hiểu rõ hơn về mối quan hệ giữa các số. Ví dụ, trong bài toán tìm hai số có tổng là 84 và hiệu là 26, ta có thể vẽ sơ đồ như sau:
Số lớn | Số bé |
---|---|
|-----|-----| | |-----| |
Tổng: 84 | Hiệu: 26 |
Sơ đồ này giúp chúng ta dễ dàng hình dung ra sự chênh lệch giữa số lớn và số bé, từ đó áp dụng công thức để tìm ra kết quả.
Hy vọng với bài giải chi tiết và các bài tập luyện tập trên, các em học sinh sẽ nắm vững kiến thức về bài Toán lớp 4 trang 63 - Bài 52: Tìm hai số khi biết tổng và hiệu và tự tin giải các bài toán tương tự.