Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Toán lớp 4 trang 47 - Bài 36: Mét vuông - SGK Bình Minh

Toán lớp 4 trang 47 - Bài 36: Mét vuông - SGK Bình Minh

Toán lớp 4 trang 47 - Bài 36: Mét vuông - SGK Bình Minh

Bài 36 Toán lớp 4 trang 47 thuộc chương trình SGK Toán lớp 4 Bình Minh, tập trung vào việc giới thiệu khái niệm về mét vuông và cách tính diện tích các hình chữ nhật, hình vuông. Bài học này giúp học sinh làm quen với đơn vị đo diện tích thường dùng và ứng dụng vào giải các bài toán thực tế.

Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho từng bài tập trong bài 36, giúp học sinh nắm vững kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán.

Số? 2 dm2 = .... cm2

Câu 3

    Em hãy ước lượng rồi cho biết nền lớp học của em có diện tích khoảng bao nhiêu mét vuông.

    Phương pháp giải:

    - Ước lượng chiều dài và chiều rộng của nền lớp học

    - Tính diện tích nền lớp học hình chữ nhật = chiều dài x chiều rộng

    Lời giải chi tiết:

    Lớp học của em có diện tích khoảng 45 m2.

    Câu 1

      Số?

      Toán lớp 4 trang 47 - Bài 36: Mét vuông - SGK Bình Minh 0 1

      Phương pháp giải:

      Áp dụng các cách đổi:

      1 dm2 = 100 cm2

      1 m2 = 100 dm2

      Lời giải chi tiết:

      2 dm2 = 200 cm2

      1 m2 = 100 dm2

      25 m2 = 2 500 dm2

      100 dm2 = 1 m2

      2 500 dm2 = 25 m2

      10 000 cm2 = 1 m2

      Câu 2

        <, >, = ?

        Toán lớp 4 trang 47 - Bài 36: Mét vuông - SGK Bình Minh 1 1

        Phương pháp giải:

        Đổi về cùng một đơn vị đo rồi so sánh hai vế

        Lời giải chi tiết:

        a) 1 m2 …… 200 dm2 – 50 dm2

        1 m2 = 100 dm2 ; 200 dm2 – 50 dm2 = 150 dm2

        Ta có 100 dm2 < 150 dm2

        Vậy 1 m2 < 200 dm2 – 50 dm2

        b) 170 dm2 + 30 dm2 = 200 dm2 = 2 m2

         Vậy 170 dm2 + 30 dm2 = 2 m2

        c) 400 dm2 x 2 = 800 dm2 = 8 m2

        Vậy 400 dm2 x 2 > 6 m2

        Toán lớp 4 trang 47 - Bài 36: Mét vuông - SGK Bình Minh 1 2

        Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
        • Câu 1
        • Câu 2
        • Câu 3

        Số?

        Toán lớp 4 trang 47 - Bài 36: Mét vuông - SGK Bình Minh 1

        Phương pháp giải:

        Áp dụng các cách đổi:

        1 dm2 = 100 cm2

        1 m2 = 100 dm2

        Lời giải chi tiết:

        2 dm2 = 200 cm2

        1 m2 = 100 dm2

        25 m2 = 2 500 dm2

        100 dm2 = 1 m2

        2 500 dm2 = 25 m2

        10 000 cm2 = 1 m2

        <, >, = ?

        Toán lớp 4 trang 47 - Bài 36: Mét vuông - SGK Bình Minh 2

        Phương pháp giải:

        Đổi về cùng một đơn vị đo rồi so sánh hai vế

        Lời giải chi tiết:

        a) 1 m2 …… 200 dm2 – 50 dm2

        1 m2 = 100 dm2 ; 200 dm2 – 50 dm2 = 150 dm2

        Ta có 100 dm2 < 150 dm2

        Vậy 1 m2 < 200 dm2 – 50 dm2

        b) 170 dm2 + 30 dm2 = 200 dm2 = 2 m2

         Vậy 170 dm2 + 30 dm2 = 2 m2

        c) 400 dm2 x 2 = 800 dm2 = 8 m2

        Vậy 400 dm2 x 2 > 6 m2

        Toán lớp 4 trang 47 - Bài 36: Mét vuông - SGK Bình Minh 3

        Em hãy ước lượng rồi cho biết nền lớp học của em có diện tích khoảng bao nhiêu mét vuông.

        Phương pháp giải:

        - Ước lượng chiều dài và chiều rộng của nền lớp học

        - Tính diện tích nền lớp học hình chữ nhật = chiều dài x chiều rộng

        Lời giải chi tiết:

        Lớp học của em có diện tích khoảng 45 m2.

        Khai phá tiềm năng Toán lớp 4! Khám phá ngay Toán lớp 4 trang 47 - Bài 36: Mét vuông - SGK Bình Minh – nội dung đột phá trong chuyên mục vở bài tập toán lớp 4 trên nền tảng học toán. Với bộ bài tập Lý thuyết Toán tiểu học được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, đây chính là "chìa khóa" giúp học sinh lớp 4 tối ưu hóa quá trình ôn luyện, củng cố toàn diện kiến thức qua phương pháp tiếp cận trực quan, mang lại hiệu quả học tập vượt trội!

        Toán lớp 4 trang 47 - Bài 36: Mét vuông - SGK Bình Minh: Giải chi tiết và hướng dẫn

        Bài 36 Toán lớp 4 trang 47 là một bước quan trọng trong việc giúp học sinh làm quen với khái niệm diện tích và đơn vị đo diện tích mét vuông (m2). Bài học này không chỉ cung cấp kiến thức lý thuyết mà còn hướng dẫn học sinh cách áp dụng vào thực tế thông qua các bài tập cụ thể.

        I. Mục tiêu bài học

        • Hiểu khái niệm mét vuông là gì.
        • Biết cách tính diện tích hình vuông và hình chữ nhật bằng đơn vị mét vuông.
        • Rèn luyện kỹ năng giải toán liên quan đến diện tích.

        II. Nội dung bài học

        Bài 36 được chia thành các phần chính sau:

        1. Giới thiệu về mét vuông: Giải thích mét vuông là gì, cách sử dụng và ý nghĩa của nó trong việc đo diện tích.
        2. Tính diện tích hình vuông: Hướng dẫn cách tính diện tích hình vuông khi biết độ dài một cạnh. Công thức: Diện tích = cạnh x cạnh.
        3. Tính diện tích hình chữ nhật: Hướng dẫn cách tính diện tích hình chữ nhật khi biết chiều dài và chiều rộng. Công thức: Diện tích = chiều dài x chiều rộng.
        4. Bài tập vận dụng: Các bài tập thực hành giúp học sinh củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán.

        III. Giải chi tiết các bài tập

        Dưới đây là giải chi tiết các bài tập trong Toán lớp 4 trang 47 - Bài 36: Mét vuông - SGK Bình Minh:

        Bài 1:

        Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài 15m, chiều rộng 8m. Tính diện tích mảnh đất đó.

        Giải:

        Diện tích mảnh đất là: 15m x 8m = 120m2

        Đáp số: 120m2

        Bài 2:

        Một hình vuông có cạnh 6cm. Tính diện tích hình vuông đó.

        Giải:

        Diện tích hình vuông là: 6cm x 6cm = 36cm2

        Đáp số: 36cm2

        Bài 3:

        Một phòng học hình chữ nhật có chiều dài 7m, chiều rộng 5m. Người ta muốn lát gạch men lên nền phòng học đó. Hỏi cần bao nhiêu viên gạch men hình vuông có cạnh 20cm để lát kín nền phòng học?

        Giải:

        Diện tích phòng học là: 7m x 5m = 35m2

        Diện tích một viên gạch men là: 20cm x 20cm = 400cm2 = 0.04m2

        Số viên gạch men cần dùng là: 35m2 / 0.04m2 = 875 viên

        Đáp số: 875 viên

        IV. Lưu ý khi học bài

        • Nắm vững công thức tính diện tích hình vuông và hình chữ nhật.
        • Đổi đơn vị đo cho phù hợp trước khi tính toán.
        • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải bài tập.
        • Luyện tập thường xuyên để củng cố kiến thức.

        V. Bài tập nâng cao

        Để hiểu sâu hơn về bài học, học sinh có thể tự giải thêm các bài tập sau:

        1. Một mảnh đất hình vuông có chu vi là 40m. Tính diện tích mảnh đất đó.
        2. Một hình chữ nhật có diện tích là 60cm2, chiều rộng là 5cm. Tính chiều dài hình chữ nhật đó.

        Hy vọng với những hướng dẫn chi tiết và bài giải cụ thể trên, các em học sinh sẽ nắm vững kiến thức về mét vuông và tự tin giải các bài tập liên quan. Chúc các em học tốt!