Chào mừng các em học sinh lớp 4 đến với bài giải Toán trang 67, Bài 140: Luyện tập sách giáo khoa Toán lớp 4 Bình Minh. Bài học này giúp các em củng cố kiến thức đã học về các phép tính và ứng dụng vào giải quyết các bài toán thực tế.
Giaitoan.edu.vn cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em tự tin hơn trong việc học tập và làm bài tập về nhà.
Tính (theo mẫu)
Lớp 4B nhận chăm sóc một vườn hoa hình vuông có cạnh $\frac{9}{4}$ m. Tính diện tích vườn hoa đó?
Phương pháp giải:
Diện tích vườn hoa hình vuông = cạnh x cạnh
Lời giải chi tiết:
Diện tích vườn hoa đó là:
$\frac{9}{4} \times \frac{9}{4} = \frac{{81}}{{16}}$ (m2)
Đáp số: $\frac{{81}}{{16}}$ m2
Tính (theo mẫu)
Phương pháp giải:
Muốn nhân hai phân số, ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số
Lời giải chi tiết:
a) $\frac{{18}}{7} \times \frac{{14}}{{15}} = \frac{{18 \times 14}}{{7 \times 15}} = \frac{{252}}{{105}} = \frac{{12}}{5}$
b) $\frac{{25}}{{12}} \times \frac{{21}}{{10}} = \frac{{25 \times 21}}{{12 \times 10}} = \frac{{525}}{{120}} = \frac{{35}}{8}$
c) $\frac{{12}}{5} \times \frac{{21}}{8} \times \frac{1}{7} = \frac{{12 \times 21 \times 1}}{{5 \times 8 \times 7}} = \frac{{252}}{{280}} = \frac{9}{{10}}$
<, >, =
Phương pháp giải:
- Tính kết quả ở vế trái
- So sánh rồi điền dấu thích hợp
Lời giải chi tiết:
a) Ta có $\frac{2}{5} \times \frac{5}{6} = \frac{1}{3}$. Mà $\frac{1}{3} < \frac{2}{3}$
Nên $\frac{2}{5} \times \frac{5}{6} < \frac{2}{3}$
b) Ta có $\frac{7}{4} \times \frac{5}{6} = \frac{{35}}{{24}}$ ; $\frac{7}{6} = \frac{{28}}{{24}}$
Mà $\frac{{35}}{{24}} > \frac{{28}}{{24}}$. Vậy $\frac{7}{4} \times \frac{5}{6} > \frac{7}{6}$
c) Ta có $\frac{{15}}{8} \times \frac{4}{3} = \frac{5}{2}$ ; $\frac{{15}}{6} = \frac{5}{2}$
Vậy $\frac{{15}}{8} \times \frac{4}{3} = \frac{{15}}{6}$
Áp dụng: Tính bằng cách thuận tiện
Phương pháp giải:
a) Áp dụng tính chất chất giao hoán và kết hợp
b, c) Áp dụng công thức: a x b + a x c = a x (b + c)
Lời giải chi tiết:
a)$\frac{2}{5} \times \frac{3}{7} \times \frac{5}{4} = \left( {\frac{2}{5} \times \frac{5}{4}} \right) \times \frac{3}{7} = \frac{1}{2} \times \frac{3}{7} = \frac{3}{{14}}$
b) $\frac{2}{3} \times \frac{4}{7} + \frac{2}{3} \times \frac{3}{7} = \frac{2}{3} \times \left( {\frac{4}{7} + \frac{3}{7}} \right) = \frac{2}{3} \times \frac{7}{7} = \frac{2}{3} \times 1 = \frac{2}{3}$
c) $\frac{2}{5} \times \frac{6}{7} + \frac{3}{{14}} \times \frac{2}{5} = \frac{2}{5} \times \left( {\frac{6}{7} + \frac{3}{{14}}} \right) = \frac{2}{5} \times \left( {\frac{{12}}{{14}} + \frac{3}{{14}}} \right) = \frac{2}{5} \times \frac{{15}}{{14}} = \frac{{30}}{{70}} = \frac{3}{7}$
Tính (theo mẫu)
Phương pháp giải:
Muốn nhân hai phân số, ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số
Lời giải chi tiết:
a) $\frac{{18}}{7} \times \frac{{14}}{{15}} = \frac{{18 \times 14}}{{7 \times 15}} = \frac{{252}}{{105}} = \frac{{12}}{5}$
b) $\frac{{25}}{{12}} \times \frac{{21}}{{10}} = \frac{{25 \times 21}}{{12 \times 10}} = \frac{{525}}{{120}} = \frac{{35}}{8}$
c) $\frac{{12}}{5} \times \frac{{21}}{8} \times \frac{1}{7} = \frac{{12 \times 21 \times 1}}{{5 \times 8 \times 7}} = \frac{{252}}{{280}} = \frac{9}{{10}}$
Áp dụng: Tính bằng cách thuận tiện
Phương pháp giải:
a) Áp dụng tính chất chất giao hoán và kết hợp
b, c) Áp dụng công thức: a x b + a x c = a x (b + c)
Lời giải chi tiết:
a)$\frac{2}{5} \times \frac{3}{7} \times \frac{5}{4} = \left( {\frac{2}{5} \times \frac{5}{4}} \right) \times \frac{3}{7} = \frac{1}{2} \times \frac{3}{7} = \frac{3}{{14}}$
b) $\frac{2}{3} \times \frac{4}{7} + \frac{2}{3} \times \frac{3}{7} = \frac{2}{3} \times \left( {\frac{4}{7} + \frac{3}{7}} \right) = \frac{2}{3} \times \frac{7}{7} = \frac{2}{3} \times 1 = \frac{2}{3}$
c) $\frac{2}{5} \times \frac{6}{7} + \frac{3}{{14}} \times \frac{2}{5} = \frac{2}{5} \times \left( {\frac{6}{7} + \frac{3}{{14}}} \right) = \frac{2}{5} \times \left( {\frac{{12}}{{14}} + \frac{3}{{14}}} \right) = \frac{2}{5} \times \frac{{15}}{{14}} = \frac{{30}}{{70}} = \frac{3}{7}$
<, >, =
Phương pháp giải:
- Tính kết quả ở vế trái
- So sánh rồi điền dấu thích hợp
Lời giải chi tiết:
a) Ta có $\frac{2}{5} \times \frac{5}{6} = \frac{1}{3}$. Mà $\frac{1}{3} < \frac{2}{3}$
Nên $\frac{2}{5} \times \frac{5}{6} < \frac{2}{3}$
b) Ta có $\frac{7}{4} \times \frac{5}{6} = \frac{{35}}{{24}}$ ; $\frac{7}{6} = \frac{{28}}{{24}}$
Mà $\frac{{35}}{{24}} > \frac{{28}}{{24}}$. Vậy $\frac{7}{4} \times \frac{5}{6} > \frac{7}{6}$
c) Ta có $\frac{{15}}{8} \times \frac{4}{3} = \frac{5}{2}$ ; $\frac{{15}}{6} = \frac{5}{2}$
Vậy $\frac{{15}}{8} \times \frac{4}{3} = \frac{{15}}{6}$
Lớp 4B nhận chăm sóc một vườn hoa hình vuông có cạnh $\frac{9}{4}$ m. Tính diện tích vườn hoa đó?
Phương pháp giải:
Diện tích vườn hoa hình vuông = cạnh x cạnh
Lời giải chi tiết:
Diện tích vườn hoa đó là:
$\frac{9}{4} \times \frac{9}{4} = \frac{{81}}{{16}}$ (m2)
Đáp số: $\frac{{81}}{{16}}$ m2
Bài 140: Luyện tập trong sách giáo khoa Toán lớp 4 Bình Minh là một bài tập tổng hợp, giúp học sinh ôn lại các kiến thức đã học trong chương trình Toán 4. Bài tập bao gồm các dạng bài khác nhau như tính nhẩm, giải toán có lời văn, và các bài toán liên quan đến các phép tính cộng, trừ, nhân, chia.
Bài tập luyện tập này bao gồm các câu hỏi và bài toán sau:
Để giải bài tập này, các em cần nắm vững các kiến thức sau:
Ví dụ 1: Tính nhẩm: 25 + 15 = ?
Giải: 25 + 15 = 40
Ví dụ 2: Giải bài toán: Một cửa hàng có 35 kg gạo. Người ta đã bán được 12 kg gạo. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu kg gạo?
Giải:
Số gạo còn lại là: 35 - 12 = 23 (kg)
Đáp số: 23 kg
Để củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán, các em có thể tự giải thêm các bài tập tương tự trong sách bài tập Toán lớp 4 hoặc trên các trang web học toán online.
Việc luyện tập Toán lớp 4 thường xuyên giúp các em:
Để học Toán lớp 4 hiệu quả, các em nên:
Bài 140: Luyện tập trong sách giáo khoa Toán lớp 4 Bình Minh là một bài tập quan trọng, giúp các em củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán. Hy vọng với hướng dẫn chi tiết và ví dụ minh họa trên đây, các em sẽ tự tin hơn trong việc học tập và làm bài tập về nhà.