Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Toán lớp 4 trang 90 - Bài 77: Luyện tập chung - SGK Bình Minh

Toán lớp 4 trang 90 - Bài 77: Luyện tập chung - SGK Bình Minh

Giải Toán lớp 4 trang 90 - Bài 77: Luyện tập chung - SGK Bình Minh

Chào mừng các em học sinh lớp 4 đến với bài giải Toán trang 90, Bài 77: Luyện tập chung trong sách giáo khoa Toán 4 Bình Minh. Bài học này giúp các em củng cố kiến thức đã học về các phép tính, giải toán có lời văn và các bài toán thực tế.

Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp đáp án chi tiết và lời giải dễ hiểu cho từng bài tập, giúp các em tự tin hơn trong việc học tập và làm bài.

Chia một số cho một tích: Cơ sở sản xuất tăm tre của người khiếm thị đóng gói tăm vào các thùng, mỗi thùng có 20 bó

Câu 5

    Số?

    Cơ sở sản xuất tăm tre của người khiếm thị đóng gói tăm vào các thùng, mỗi thùng có 20 bó, mỗi bó có 12 gói tăm. Vậy với 60 000 gói tăm sẽ đóng được ……… thùng tăm.

    Phương pháp giải:

    Bước 1: Tìm số bó đống được = Số gói tăm : số gói tăm trong mỗi bó

    Bước 2: Số thùng tăm = số bó : số bó có trong mỗi thùng

    Lời giải chi tiết:

    Với 60 000 gói tăm sẽ đóng được số bó là:

    60 000 : 12 = 5 000 (bó)

    Số thùng tăm đóng được là:

    5000 : 20 = 250 (thùng)

    Đáp số: 250 thùng tăm

    Câu 1

      Tính:

      Toán lớp 4 trang 90 - Bài 77: Luyện tập chung - SGK Bình Minh 0 1

      Phương pháp giải:

      - Khi chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn, ... cho 10, 100, 1 000, ... ta bỏ bớt đi một, hai, ba, ... chữ số 0 ở bên phải số đó.

      - Khi thực hiện phép chia hai số tận cùng là các chữ số 0, ta có thể xóa cùng một chữ số 0 ở tận cùng của số chia và số bị chia, rồi chia như bình thường.

      Lời giải chi tiết:

      5 400 : 100 = 54

      67 500 : 90 = 750

      486 000 : 30 = 16 200

      Câu 4

        Tính (theo mẫu):

        Toán lớp 4 trang 90 - Bài 77: Luyện tập chung - SGK Bình Minh 3 1

        Phương pháp giải:

        - Tách số chia thành tích của hai số.

        - Áp dụng công thức a : (b x c) = a : b : c

        Lời giải chi tiết:

        a) 385 : 35 = 385 : (7 x 5) = (385 : 7) : 5 = 55 : 5 = 11

        b) 216 : 72 = 216 : (9 x 8) = (216 : 9) : 8 = 24 : 8 = 3

        Câu 2

          Số?

          Toán lớp 4 trang 90 - Bài 77: Luyện tập chung - SGK Bình Minh 1 1

          Phương pháp giải:

          Muốn tìm số chia ta lấy số bị chia chia cho thương

          Lời giải chi tiết:

          a) 1 856 : ……. = 29

          1 856 : 29 = 64

          b) 46 230 : ? = 46

          46 230 : 46 = 1 005

          Câu 3

            Chia một số cho một tích:

            Toán lớp 4 trang 90 - Bài 77: Luyện tập chung - SGK Bình Minh 2 1

            Phương pháp giải:

            Áp dụng công thức: a : (b x c) = a : b : c

            Lời giải chi tiết:

            4 032 : (9 x 8) = 4 032 : 9 : 8 = 448 : 8 = 56

            4 275 : (3 x 5) = 4 275 : 3 : 5 = 1 425 : 5 = 285

            Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
            • Câu 1
            • Câu 2
            • Câu 3
            • Câu 4
            • Câu 5

            Tính:

            Toán lớp 4 trang 90 - Bài 77: Luyện tập chung - SGK Bình Minh 1

            Phương pháp giải:

            - Khi chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn, ... cho 10, 100, 1 000, ... ta bỏ bớt đi một, hai, ba, ... chữ số 0 ở bên phải số đó.

            - Khi thực hiện phép chia hai số tận cùng là các chữ số 0, ta có thể xóa cùng một chữ số 0 ở tận cùng của số chia và số bị chia, rồi chia như bình thường.

            Lời giải chi tiết:

            5 400 : 100 = 54

            67 500 : 90 = 750

            486 000 : 30 = 16 200

            Số?

            Toán lớp 4 trang 90 - Bài 77: Luyện tập chung - SGK Bình Minh 2

            Phương pháp giải:

            Muốn tìm số chia ta lấy số bị chia chia cho thương

            Lời giải chi tiết:

            a) 1 856 : ……. = 29

            1 856 : 29 = 64

            b) 46 230 : ? = 46

            46 230 : 46 = 1 005

            Chia một số cho một tích:

            Toán lớp 4 trang 90 - Bài 77: Luyện tập chung - SGK Bình Minh 3

            Phương pháp giải:

            Áp dụng công thức: a : (b x c) = a : b : c

            Lời giải chi tiết:

            4 032 : (9 x 8) = 4 032 : 9 : 8 = 448 : 8 = 56

            4 275 : (3 x 5) = 4 275 : 3 : 5 = 1 425 : 5 = 285

            Tính (theo mẫu):

            Toán lớp 4 trang 90 - Bài 77: Luyện tập chung - SGK Bình Minh 4

            Phương pháp giải:

            - Tách số chia thành tích của hai số.

            - Áp dụng công thức a : (b x c) = a : b : c

            Lời giải chi tiết:

            a) 385 : 35 = 385 : (7 x 5) = (385 : 7) : 5 = 55 : 5 = 11

            b) 216 : 72 = 216 : (9 x 8) = (216 : 9) : 8 = 24 : 8 = 3

            Số?

            Cơ sở sản xuất tăm tre của người khiếm thị đóng gói tăm vào các thùng, mỗi thùng có 20 bó, mỗi bó có 12 gói tăm. Vậy với 60 000 gói tăm sẽ đóng được ……… thùng tăm.

            Phương pháp giải:

            Bước 1: Tìm số bó đống được = Số gói tăm : số gói tăm trong mỗi bó

            Bước 2: Số thùng tăm = số bó : số bó có trong mỗi thùng

            Lời giải chi tiết:

            Với 60 000 gói tăm sẽ đóng được số bó là:

            60 000 : 12 = 5 000 (bó)

            Số thùng tăm đóng được là:

            5000 : 20 = 250 (thùng)

            Đáp số: 250 thùng tăm

            Khai phá tiềm năng Toán lớp 4! Khám phá ngay Toán lớp 4 trang 90 - Bài 77: Luyện tập chung - SGK Bình Minh – nội dung đột phá trong chuyên mục học toán lớp 4 trên nền tảng toán học. Với bộ bài tập toán tiểu học được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, đây chính là "chìa khóa" giúp học sinh lớp 4 tối ưu hóa quá trình ôn luyện, củng cố toàn diện kiến thức qua phương pháp tiếp cận trực quan, mang lại hiệu quả học tập vượt trội!

            Bài viết liên quan

            Toán lớp 4 trang 90 - Bài 77: Luyện tập chung - SGK Bình Minh: Giải chi tiết và hướng dẫn

            Bài 77: Luyện tập chung trong sách Toán lớp 4 trang 90 là một bài tập tổng hợp, giúp học sinh ôn lại các kiến thức đã học trong chương. Bài tập bao gồm nhiều dạng toán khác nhau, đòi hỏi học sinh phải vận dụng linh hoạt các kiến thức đã học để giải quyết.

            Nội dung bài tập Luyện tập chung Toán lớp 4 trang 90

            Bài tập Luyện tập chung trang 90 bao gồm các dạng bài sau:

            • Bài 1: Giải các phép tính cộng, trừ, nhân, chia số có nhiều chữ số.
            • Bài 2: Giải các bài toán có lời văn liên quan đến các phép tính đã học.
            • Bài 3: Bài toán về tìm số trung bình cộng.
            • Bài 4: Bài toán về diện tích hình chữ nhật, hình vuông.

            Hướng dẫn giải chi tiết từng bài tập

            Bài 1: Giải các phép tính

            Để giải các phép tính cộng, trừ, nhân, chia số có nhiều chữ số, các em cần thực hiện theo các bước sau:

            1. Viết các số theo cột dọc, sao cho các hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm,... thẳng hàng với nhau.
            2. Thực hiện phép tính từ phải sang trái, bắt đầu từ hàng đơn vị.
            3. Nếu kết quả của một hàng lớn hơn 9, thì nhớ sang hàng tiếp theo.

            Ví dụ: 1234 + 5678 = 6912

            Bài 2: Giải bài toán có lời văn

            Để giải bài toán có lời văn, các em cần thực hiện theo các bước sau:

            1. Đọc kỹ đề bài và xác định yêu cầu của bài toán.
            2. Phân tích đề bài để xác định các dữ kiện đã cho và các dữ kiện cần tìm.
            3. Lựa chọn phép tính phù hợp để giải bài toán.
            4. Thực hiện phép tính và kiểm tra lại kết quả.
            5. Viết đáp số.

            Ví dụ: Một cửa hàng có 350 kg gạo. Buổi sáng cửa hàng bán được 120 kg gạo, buổi chiều bán được 150 kg gạo. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu kg gạo?

            Giải:

            Số gạo cửa hàng bán được trong một ngày là: 120 + 150 = 270 (kg)

            Số gạo còn lại là: 350 - 270 = 80 (kg)

            Đáp số: 80 kg

            Bài 3: Tìm số trung bình cộng

            Số trung bình cộng của một tập hợp các số là tổng của các số đó chia cho số lượng các số trong tập hợp.

            Công thức: Số trung bình cộng = (Tổng các số) / (Số lượng các số)

            Ví dụ: Tìm số trung bình cộng của các số 10, 20, 30, 40.

            Giải:

            Tổng của các số là: 10 + 20 + 30 + 40 = 100

            Số lượng các số là: 4

            Số trung bình cộng là: 100 / 4 = 25

            Đáp số: 25

            Bài 4: Tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông

            Diện tích hình chữ nhật được tính bằng công thức: Diện tích = Chiều dài x Chiều rộng

            Diện tích hình vuông được tính bằng công thức: Diện tích = Cạnh x Cạnh

            Ví dụ: Một hình chữ nhật có chiều dài 10 cm, chiều rộng 5 cm. Tính diện tích hình chữ nhật đó.

            Giải:

            Diện tích hình chữ nhật là: 10 x 5 = 50 (cm2)

            Đáp số: 50 cm2

            Lưu ý khi giải bài tập Luyện tập chung Toán lớp 4 trang 90

            • Đọc kỹ đề bài và xác định yêu cầu của bài toán.
            • Vận dụng linh hoạt các kiến thức đã học để giải quyết bài toán.
            • Kiểm tra lại kết quả trước khi viết đáp số.

            Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các em học sinh lớp 4 sẽ tự tin hơn khi giải bài tập Toán lớp 4 trang 90 - Bài 77: Luyện tập chung - SGK Bình Minh. Chúc các em học tốt!