Bài 166 Toán lớp 4 trang 93 thuộc chương trình ôn tập về đo lường, là cơ hội để các em học sinh củng cố lại kiến thức đã học về các đơn vị đo độ dài, khối lượng, thời gian và diện tích. Bài học này giúp các em rèn luyện kỹ năng giải toán thực tế liên quan đến đo lường.
Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho từng bài tập trong bài 166, giúp các em tự tin hơn trong quá trình học tập.
Năm xảy ra mỗi sự kiện dưới đây thuộc thế kỉ nào? a) Hồ Quý Ly lên ngôi Hoàng đế năm 1400. Một vườn rau có hình dạng và kích thước như hình bên: a) Diện tích vườn rau là ? m2
Năm xảy ra mỗi sự kiện dưới đây thuộc thế kỉ nào?
a) Hồ Quý Ly lên ngôi Hoàng đế năm 1400.
b) Mạng In-tơ-nét (Internet) ra đời năm 1983.
Phương pháp giải:
- Từ năm 1301 đến năm 1400 là thế kỉ XIV
- Từ năm 1901 đến năm 2000 là thế kỉ XX
Lời giải chi tiết:
a) Hồ Quý Ly lên ngôi Hoàng đế năm 1400 thuộc thể kỉ XIV
b) Mạng In-tơ-nét (Internet) ra đời năm 1983 thuộc thế kỉ XX
Hai thùng nước đựng tất cả 240$l$. Thùng thứ nhất đựng ít hơn thùng thứ hai 20$l$ nước. Hỏi mỗi thùng đựng bao nhiêu lít nước?
Phương pháp giải:
Số lớn = (tổng + hiệu) : 2
Số bé = tổng – số lớn
Lời giải chi tiết:
Thùng thứ hai đựng được số lít nước là:
(240 + 20) : 2 = 130 ($l$)
Thùng thứ nhất đựng được số lít nước là:
240 – 130 = 110 ($l$)
Đáp số: thùng thứ nhất 110 $l$ ; thùng thứ hai 130 $l$
Số?
Một vườn rau có hình dạng và kích thước như hình bên:
a) Diện tích vườn rau là ? m2
b) Trung bình mỗi mét vuông của mảnh vườn thu hoạch được 8 kg rau. Vậy cả vườn thu hoạch được ? tạ rau.
Phương pháp giải:
a) Bước 1: Chia mảnh vườn thành hai hình nhỏ
Bước 2: Diện tích hình vuông = cạnh x cạnh
Bước 3: Diện tích hình chữ nhật = chiều dài x chiều rộng
Bước 4: Diện tích mảnh vườn = diện tích hình vuông + diện tích hình chữ nhật
b) Cả vườn thu hoạch được = số kg rau trung bình mỗi mét vuông thu hoạch được x diện tích mảnh vườn
Đổi kg sang tạ
Lời giải chi tiết:
a) Chia mảnh vườn thành hai hình nhỏ:
Diện tích hình vuông là:
15 x 15 = 225 (m2)
Diện tích hình chữ nhật là:
45 x 25 = 1125 (m2)
Diện tích vườn rau là:
225 + 1 125 = 1 350 (m2)
b) Cả vườn thu hoạch được số tạ rau là:
1350 x 8 = 10 800 (kg)
10 800 kg = 108 tạ
Đáp số: a) 1350 m2
b) 108 tạ rau
Số?
Phương pháp giải:
Áp dụng cách đổi:
1 phút = 60 giây
1 giờ = 60 phút
1 năm = 12 tháng
1 ngày = 24 giờ
1 thế kỉ = 100 năm
Lời giải chi tiết:
5 phút = 300 giây
360 giây = 6 phút
4 giờ = 240 phút
7 năm = 84 tháng
3 ngày = 72 giờ
$\frac{1}{4}$ thế kỉ = 25 năm
Tính:
Phương pháp giải:
- Chuyển đổi về cùng một đơn vị đo
- Thực hiện phép tính với các số tự nhiên rồi viết đơn vị đo tương ứng sau kết quả vừa tìm được.
Lời giải chi tiết:
27 dm2 + 50 cm2 = 2 700 cm2 + 50 cm2 = 2 750 cm2
3 920 dm2 – 20 m2 = 3 920 dm2 – 2 000 dm2 = 1 920 dm2
206 dm2 x 4 = 824 dm2
735 mm2 : 5 = 147 mm2
Số?
Phương pháp giải:
Áp dụng cách đổi:
1 phút = 60 giây
1 giờ = 60 phút
1 năm = 12 tháng
1 ngày = 24 giờ
1 thế kỉ = 100 năm
Lời giải chi tiết:
5 phút = 300 giây
360 giây = 6 phút
4 giờ = 240 phút
7 năm = 84 tháng
3 ngày = 72 giờ
$\frac{1}{4}$ thế kỉ = 25 năm
Tính:
Phương pháp giải:
- Chuyển đổi về cùng một đơn vị đo
- Thực hiện phép tính với các số tự nhiên rồi viết đơn vị đo tương ứng sau kết quả vừa tìm được.
Lời giải chi tiết:
27 dm2 + 50 cm2 = 2 700 cm2 + 50 cm2 = 2 750 cm2
3 920 dm2 – 20 m2 = 3 920 dm2 – 2 000 dm2 = 1 920 dm2
206 dm2 x 4 = 824 dm2
735 mm2 : 5 = 147 mm2
Năm xảy ra mỗi sự kiện dưới đây thuộc thế kỉ nào?
a) Hồ Quý Ly lên ngôi Hoàng đế năm 1400.
b) Mạng In-tơ-nét (Internet) ra đời năm 1983.
Phương pháp giải:
- Từ năm 1301 đến năm 1400 là thế kỉ XIV
- Từ năm 1901 đến năm 2000 là thế kỉ XX
Lời giải chi tiết:
a) Hồ Quý Ly lên ngôi Hoàng đế năm 1400 thuộc thể kỉ XIV
b) Mạng In-tơ-nét (Internet) ra đời năm 1983 thuộc thế kỉ XX
Số?
Một vườn rau có hình dạng và kích thước như hình bên:
a) Diện tích vườn rau là ? m2
b) Trung bình mỗi mét vuông của mảnh vườn thu hoạch được 8 kg rau. Vậy cả vườn thu hoạch được ? tạ rau.
Phương pháp giải:
a) Bước 1: Chia mảnh vườn thành hai hình nhỏ
Bước 2: Diện tích hình vuông = cạnh x cạnh
Bước 3: Diện tích hình chữ nhật = chiều dài x chiều rộng
Bước 4: Diện tích mảnh vườn = diện tích hình vuông + diện tích hình chữ nhật
b) Cả vườn thu hoạch được = số kg rau trung bình mỗi mét vuông thu hoạch được x diện tích mảnh vườn
Đổi kg sang tạ
Lời giải chi tiết:
a) Chia mảnh vườn thành hai hình nhỏ:
Diện tích hình vuông là:
15 x 15 = 225 (m2)
Diện tích hình chữ nhật là:
45 x 25 = 1125 (m2)
Diện tích vườn rau là:
225 + 1 125 = 1 350 (m2)
b) Cả vườn thu hoạch được số tạ rau là:
1350 x 8 = 10 800 (kg)
10 800 kg = 108 tạ
Đáp số: a) 1350 m2
b) 108 tạ rau
Hai thùng nước đựng tất cả 240$l$. Thùng thứ nhất đựng ít hơn thùng thứ hai 20$l$ nước. Hỏi mỗi thùng đựng bao nhiêu lít nước?
Phương pháp giải:
Số lớn = (tổng + hiệu) : 2
Số bé = tổng – số lớn
Lời giải chi tiết:
Thùng thứ hai đựng được số lít nước là:
(240 + 20) : 2 = 130 ($l$)
Thùng thứ nhất đựng được số lít nước là:
240 – 130 = 110 ($l$)
Đáp số: thùng thứ nhất 110 $l$ ; thùng thứ hai 130 $l$
Bài 166 Toán lớp 4 trang 93 là một bài ôn tập quan trọng, giúp học sinh hệ thống lại kiến thức về đo lường đã học trong chương trình. Bài tập bao gồm nhiều dạng khác nhau, đòi hỏi học sinh phải nắm vững các đơn vị đo, cách chuyển đổi đơn vị và áp dụng vào giải quyết các bài toán thực tế.
Trước khi đi vào giải bài tập, chúng ta cùng ôn lại một số kiến thức cơ bản về đo lường:
Dưới đây là lời giải chi tiết cho từng bài tập trong bài 166:
Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài 25m, chiều rộng 12m. Tính chu vi và diện tích mảnh đất đó.
Giải:
Một người đi xe đạp từ A đến B với vận tốc 15km/giờ. Hỏi sau 2 giờ người đó đi được bao nhiêu ki-lô-mét?
Giải:
Sau 2 giờ người đó đi được: 15 x 2 = 30 (km)
Một hình vuông có cạnh 8cm. Tính chu vi và diện tích hình vuông đó.
Giải:
Để nắm vững hơn kiến thức về đo lường, các em có thể luyện tập thêm các bài tập sau:
Khi giải bài tập về đo lường, các em cần lưu ý những điều sau:
Hy vọng với lời giải chi tiết và hướng dẫn trên, các em học sinh sẽ tự tin hơn khi giải các bài tập về đo lường trong chương trình Toán lớp 4. Chúc các em học tốt!
Đơn vị đo | Ký hiệu | Mối quan hệ |
---|---|---|
Độ dài | m, cm, mm | 1m = 100cm, 1cm = 10mm |
Khối lượng | kg, g | 1kg = 1000g |
Thời gian | s, phút, giờ | 1 phút = 60 giây, 1 giờ = 60 phút |