Chào mừng các em học sinh lớp 4 đến với bài học Toán lớp 4 trang 23 - Bài 16: Luyện tập thuộc sách giáo khoa Toán 4 - SGK Bình Minh. Bài học này giúp các em củng cố kiến thức đã học về các phép tính và ứng dụng vào giải quyết các bài toán thực tế.
Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho từng bài tập trong bài học này, giúp các em tự tin hơn trong quá trình học tập.
Tính giá trị của biểu thức: Gọi P là chu vi hình vuông có cạnh dài a
Gọi P là chu vi hình vuông có cạnh dài a
Phương pháp giải:
a) Công thức tính chu vi hình vuông: P = a x 4
b) Thay chữ bằng số vào biểu thức rồi tính giá trị biểu thức đó.
Lời giải chi tiết:
a) Công thức tính chu vi P của hình vuông là:
P = a x 4
b) Chu vi của hình vuông với a = 5 cm là: 5 x 4 = 20 (cm)
Chu vi của hình vuông với a = 10 m là: 10 x 4 = 40 (m)
Trò chơi (theo nhóm đôi):
Các bạn nghĩ ra một biểu thức chứa chữ a (chẳng hạn 7 x a).
Một bạn gieo xúc xắc, bạn cùng nhóm tính giá trị của biểu thức, thay cho a là số chấm tròn hiện trên mặt xúc xắc. Các bạn tiếp tục gieo xúc xắc và tính giá trị biểu thức trong các lần tiếp theo.
Phương pháp giải:
Học sinh thực hiện trò chơi theo hướng dẫn ở đề bài
Lời giải chi tiết:
Học sinh tự thực hiện
Tính giá trị của biểu thức:
Phương pháp giải:
Thay giá trị của chữ vào biểu thức rồi tính giá trị biểu thức đó.
Lời giải chi tiết:
a) Với n = 31 thì n + 20 = 31 + 20 = 51
Giá trị của biểu thức n + 20 với n = 31 là 51
b) Với p = 35 thì p : 5 = 35 : 5 = 7
Giá trị của biểu thức p : 5 với p = 35 là 7
c) Với v = 9 thì v x 4 = 9 x 4 = 6
Giá trị của biểu thức v x 4 với v = 9 là 36.
Viết theo mẫu.
Phương pháp giải:
Thay chữ bằng số vào biểu thức rồi tính giá trị biểu thức đó.
Lời giải chi tiết:
Tính giá trị của biểu thức:
Phương pháp giải:
Thay giá trị của chữ vào biểu thức rồi tính giá trị biểu thức đó.
Lời giải chi tiết:
a) Với n = 31 thì n + 20 = 31 + 20 = 51
Giá trị của biểu thức n + 20 với n = 31 là 51
b) Với p = 35 thì p : 5 = 35 : 5 = 7
Giá trị của biểu thức p : 5 với p = 35 là 7
c) Với v = 9 thì v x 4 = 9 x 4 = 6
Giá trị của biểu thức v x 4 với v = 9 là 36.
Viết theo mẫu.
Phương pháp giải:
Thay chữ bằng số vào biểu thức rồi tính giá trị biểu thức đó.
Lời giải chi tiết:
Gọi P là chu vi hình vuông có cạnh dài a
Phương pháp giải:
a) Công thức tính chu vi hình vuông: P = a x 4
b) Thay chữ bằng số vào biểu thức rồi tính giá trị biểu thức đó.
Lời giải chi tiết:
a) Công thức tính chu vi P của hình vuông là:
P = a x 4
b) Chu vi của hình vuông với a = 5 cm là: 5 x 4 = 20 (cm)
Chu vi của hình vuông với a = 10 m là: 10 x 4 = 40 (m)
Trò chơi (theo nhóm đôi):
Các bạn nghĩ ra một biểu thức chứa chữ a (chẳng hạn 7 x a).
Một bạn gieo xúc xắc, bạn cùng nhóm tính giá trị của biểu thức, thay cho a là số chấm tròn hiện trên mặt xúc xắc. Các bạn tiếp tục gieo xúc xắc và tính giá trị biểu thức trong các lần tiếp theo.
Phương pháp giải:
Học sinh thực hiện trò chơi theo hướng dẫn ở đề bài
Lời giải chi tiết:
Học sinh tự thực hiện
Bài 16: Luyện tập trong sách Toán lớp 4 SGK Bình Minh là một bước quan trọng để học sinh củng cố kiến thức đã học về các phép tính cộng, trừ, nhân, chia các số có nhiều chữ số, các bài toán có dạng tổng, hiệu, tích, thương. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng linh hoạt các kiến thức đã học để giải quyết các tình huống thực tế.
Bài tập Luyện tập trang 23 bao gồm các dạng bài tập sau:
Bài 1: Tính nhẩm
Để tính nhẩm nhanh, học sinh cần nắm vững bảng cửu chương và các quy tắc cộng, trừ, nhân, chia. Ví dụ:
12 + 8 = 20
25 - 10 = 15
5 x 4 = 20
36 : 6 = 6
Bài 2: Giải bài toán có lời văn
Để giải bài toán có lời văn, học sinh cần:
Ví dụ: Một cửa hàng có 35 kg gạo. Buổi sáng bán được 12 kg gạo, buổi chiều bán được 15 kg gạo. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu kg gạo?
Giải:
Số gạo đã bán là: 12 + 15 = 27 (kg)
Số gạo còn lại là: 35 - 27 = 8 (kg)
Đáp số: 8 kg
Bài 3: Tìm x
Để tìm x, học sinh cần áp dụng các quy tắc chuyển vế và thực hiện các phép tính để đưa x về một vế của phương trình.
Ví dụ: x + 15 = 25
x = 25 - 15
x = 10
Bài 4: Bài toán thực tế
Bài toán thực tế yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức đã học để giải quyết các tình huống trong cuộc sống. Học sinh cần đọc kỹ đề bài, phân tích các dữ kiện và lựa chọn phép tính phù hợp để giải quyết bài toán.
Ngoài sách giáo khoa, học sinh có thể tham khảo thêm các tài liệu sau:
Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các em học sinh sẽ tự tin hơn trong việc giải các bài tập Toán lớp 4 trang 23 - Bài 16: Luyện tập - SGK Bình Minh. Chúc các em học tốt!