Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Toán lớp 4 trang 13 - Bài 8: Luyện tập - SGK Bình Minh

Toán lớp 4 trang 13 - Bài 8: Luyện tập - SGK Bình Minh

Giải Toán lớp 4 trang 13 - Bài 8: Luyện tập - SGK Bình Minh

Chào mừng các em học sinh lớp 4 đến với bài giải Toán trang 13, Bài 8: Luyện tập sách giáo khoa Toán lớp 4 Bình Minh. Bài học này giúp các em củng cố kiến thức đã học về các phép tính cộng, trừ, nhân, chia và ứng dụng vào giải quyết các bài toán thực tế.

Giaitoan.edu.vn cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em tự tin hơn trong việc học tập và làm bài tập về nhà.

Một xe ô tô chở bột mì. Chuyến thứ nhất chở được 2 tấn bột mì.

Câu 4

    Một xe ô tô chở bột mì. Chuyến thứ nhất chở được 2 tấn bột mì. Chuyến thứ hai chở được ít hơn chuyến thứ nhất 5 tạ bột mì. Hỏi cả hai chuyến xe chở được bao nhiêu tạ bột mì?

    Phương pháp giải:

    Bước 1: Đổi 2 tấn sang đơn vị tạ

    Bước 2: Số tạ chuyến thứ hai chở được = số tạ chuyến thứ nhất chở được – 5 tạ

    Bước 3: Số tạ cả hai chuyến chở được = số tạ chuyến thứ nhất chở được + số tạ chuyến thứ hai chở được

    Lời giải chi tiết:

    Tóm tắt

    Chuyến thứ nhất: 2 tấn

    Chuyến thứ hai: ít hơn 5 tạ

    Cả hai chuyến: ? tạ

    Bài giải

    Đổi 2 tấn = 20 tạ

    Chuyến thứ hai chở được số tạ bột mì là:

    20 – 5 = 15 (tạ)

    Cả hai chuyến chở được số tạ bột mì là:

    20 + 15 = 35 (tạ)

    Đáp số: 35 tạ bột mì

    Câu 1

      số?

      Toán lớp 4 trang 13 - Bài 8: Luyện tập - SGK Bình Minh 0 1

      Phương pháp giải:

      Áp dụng cách đổi:

      1 yến = 10 kg

      1 tạ = 10 yến = 100 kg

      1 tấn = 10 tạ = 1000 kg

      Lời giải chi tiết:

      6 yến = 60 kg

      7 tạ = 700 kg

      30 kg = 3 yến

      8 tấn = 8000 kg

      10 tạ = 100 yến

      6 tấn = 60 tạ

      Câu 2

        Số?

        Toán lớp 4 trang 13 - Bài 8: Luyện tập - SGK Bình Minh 1 1

        Phương pháp giải:

        Áp dụng cách đổi:

        1 tạ = 100 kg

        1 yến = 10 kg

        1 tấn = 1000 kg

        Lời giải chi tiết:

        5 tạ 20 kg = 500 kg + 20 kg = 520 kg

        3 yến 5 kg = 30 kg + 5 kg = 35 kg

        7 tấn 25 kg = 7 000 kg + 25 kg = 7 025 kg

        Câu 3

          a) Số?

          Toán lớp 4 trang 13 - Bài 8: Luyện tập - SGK Bình Minh 2 1

          b) Bốn bao xi măng như nhau cân nặng tất cả 200 kg.

          Mỗi bao xi măng cân nặng ? kg

          Phương pháp giải:

          a) Áp dụng cách đổi: 1 yến = 10 kg

          b) Cân nặng mỗi bao xi măng = cân nặng bốn bao xi măng : 4

          Lời giải chi tiết:

          a) Ta thấy: có 5 túi lạc, mỗi túi nặng 2kg.

          Vậy 5 túi cân nặng 2 x 5 = 10 (kg)

          Đổi 10 kg = 1 yến

          Toán lớp 4 trang 13 - Bài 8: Luyện tập - SGK Bình Minh 2 2

          b) Mỗi bao xi măng cân nặng số kg là:200 : 4 = 50 (kg)

          Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
          • Câu 1
          • Câu 2
          • Câu 3
          • Câu 4

          số?

          Toán lớp 4 trang 13 - Bài 8: Luyện tập - SGK Bình Minh 1

          Phương pháp giải:

          Áp dụng cách đổi:

          1 yến = 10 kg

          1 tạ = 10 yến = 100 kg

          1 tấn = 10 tạ = 1000 kg

          Lời giải chi tiết:

          6 yến = 60 kg

          7 tạ = 700 kg

          30 kg = 3 yến

          8 tấn = 8000 kg

          10 tạ = 100 yến

          6 tấn = 60 tạ

          Số?

          Toán lớp 4 trang 13 - Bài 8: Luyện tập - SGK Bình Minh 2

          Phương pháp giải:

          Áp dụng cách đổi:

          1 tạ = 100 kg

          1 yến = 10 kg

          1 tấn = 1000 kg

          Lời giải chi tiết:

          5 tạ 20 kg = 500 kg + 20 kg = 520 kg

          3 yến 5 kg = 30 kg + 5 kg = 35 kg

          7 tấn 25 kg = 7 000 kg + 25 kg = 7 025 kg

          a) Số?

          Toán lớp 4 trang 13 - Bài 8: Luyện tập - SGK Bình Minh 3

          b) Bốn bao xi măng như nhau cân nặng tất cả 200 kg.

          Mỗi bao xi măng cân nặng ? kg

          Phương pháp giải:

          a) Áp dụng cách đổi: 1 yến = 10 kg

          b) Cân nặng mỗi bao xi măng = cân nặng bốn bao xi măng : 4

          Lời giải chi tiết:

          a) Ta thấy: có 5 túi lạc, mỗi túi nặng 2kg.

          Vậy 5 túi cân nặng 2 x 5 = 10 (kg)

          Đổi 10 kg = 1 yến

          Toán lớp 4 trang 13 - Bài 8: Luyện tập - SGK Bình Minh 4

          b) Mỗi bao xi măng cân nặng số kg là:200 : 4 = 50 (kg)

          Một xe ô tô chở bột mì. Chuyến thứ nhất chở được 2 tấn bột mì. Chuyến thứ hai chở được ít hơn chuyến thứ nhất 5 tạ bột mì. Hỏi cả hai chuyến xe chở được bao nhiêu tạ bột mì?

          Phương pháp giải:

          Bước 1: Đổi 2 tấn sang đơn vị tạ

          Bước 2: Số tạ chuyến thứ hai chở được = số tạ chuyến thứ nhất chở được – 5 tạ

          Bước 3: Số tạ cả hai chuyến chở được = số tạ chuyến thứ nhất chở được + số tạ chuyến thứ hai chở được

          Lời giải chi tiết:

          Tóm tắt

          Chuyến thứ nhất: 2 tấn

          Chuyến thứ hai: ít hơn 5 tạ

          Cả hai chuyến: ? tạ

          Bài giải

          Đổi 2 tấn = 20 tạ

          Chuyến thứ hai chở được số tạ bột mì là:

          20 – 5 = 15 (tạ)

          Cả hai chuyến chở được số tạ bột mì là:

          20 + 15 = 35 (tạ)

          Đáp số: 35 tạ bột mì

          Khai phá tiềm năng Toán lớp 4! Khám phá ngay Toán lớp 4 trang 13 - Bài 8: Luyện tập - SGK Bình Minh – nội dung đột phá trong chuyên mục đề toán lớp 4 trên nền tảng đề thi toán. Với bộ bài tập Lý thuyết Toán tiểu học được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, đây chính là "chìa khóa" giúp học sinh lớp 4 tối ưu hóa quá trình ôn luyện, củng cố toàn diện kiến thức qua phương pháp tiếp cận trực quan, mang lại hiệu quả học tập vượt trội!

          Toán lớp 4 trang 13 - Bài 8: Luyện tập - SGK Bình Minh: Giải chi tiết và hướng dẫn

          Bài 8: Luyện tập trong sách giáo khoa Toán lớp 4 Bình Minh là một bài tập quan trọng giúp học sinh ôn lại và củng cố các kiến thức đã học trong chương trình. Bài tập bao gồm nhiều dạng toán khác nhau, đòi hỏi học sinh phải vận dụng linh hoạt các phép tính và kỹ năng giải toán.

          Nội dung bài tập Luyện tập Toán lớp 4 trang 13

          Bài tập Luyện tập trang 13 Toán lớp 4 Bình Minh bao gồm các bài toán sau:

          • Bài 1: Tính nhẩm.
          • Bài 2: Tính.
          • Bài 3: Giải bài toán.
          • Bài 4: Bài toán có lời văn.

          Hướng dẫn giải chi tiết bài tập 1: Tính nhẩm

          Bài 1 yêu cầu học sinh tính nhẩm các phép tính đơn giản như cộng, trừ, nhân, chia trong phạm vi 100. Để tính nhẩm nhanh và chính xác, học sinh cần nắm vững bảng cửu chương và các quy tắc tính toán cơ bản.

          Ví dụ:

          • 25 + 15 = 40
          • 30 - 10 = 20
          • 5 x 4 = 20
          • 40 : 5 = 8

          Hướng dẫn giải chi tiết bài tập 2: Tính

          Bài 2 yêu cầu học sinh thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia có số lớn hơn. Học sinh cần thực hiện các phép tính theo đúng thứ tự và cẩn thận để tránh sai sót.

          Ví dụ:

          123 + 456 = 579

          789 - 123 = 666

          23 x 4 = 92

          84 : 4 = 21

          Hướng dẫn giải chi tiết bài tập 3: Giải bài toán

          Bài 3 yêu cầu học sinh giải các bài toán có lời văn. Để giải bài toán có lời văn, học sinh cần đọc kỹ đề bài, xác định được các yếu tố quan trọng như số liệu, đơn vị đo, và yêu cầu của bài toán. Sau đó, học sinh cần lập kế hoạch giải bài toán và thực hiện các phép tính để tìm ra đáp án.

          Ví dụ:

          Một cửa hàng có 35 kg gạo. Buổi sáng cửa hàng bán được 12 kg gạo, buổi chiều bán được 15 kg gạo. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu kg gạo?

          Bài giải:

          Số gạo cửa hàng bán được trong một ngày là: 12 + 15 = 27 (kg)

          Số gạo còn lại là: 35 - 27 = 8 (kg)

          Đáp số: 8 kg

          Hướng dẫn giải chi tiết bài tập 4: Bài toán có lời văn (tiếp tục)

          Bài tập 4 thường là các bài toán có lời văn phức tạp hơn, đòi hỏi học sinh phải suy luận và vận dụng nhiều kiến thức khác nhau để giải quyết. Việc phân tích đề bài và xác định đúng các thông tin cần thiết là rất quan trọng.

          Ví dụ:

          Một người nông dân trồng được 20 hàng cây, mỗi hàng có 15 cây. Hỏi người nông dân đó trồng được tất cả bao nhiêu cây?

          Bài giải:

          Số cây người nông dân trồng được là: 20 x 15 = 300 (cây)

          Đáp số: 300 cây

          Mẹo học tốt Toán lớp 4

          Để học tốt môn Toán lớp 4, học sinh cần:

          • Nắm vững kiến thức cơ bản về các phép tính.
          • Luyện tập thường xuyên các bài tập.
          • Đọc kỹ đề bài và hiểu rõ yêu cầu của bài toán.
          • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải bài toán.
          • Hỏi thầy cô giáo hoặc bạn bè khi gặp khó khăn.

          Giaitoan.edu.vn – Đồng hành cùng con học Toán

          Giaitoan.edu.vn là website học Toán online uy tín, cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho các bài tập Toán lớp 4 và các lớp khác. Chúng tôi hy vọng sẽ giúp các em học sinh học Toán hiệu quả hơn và đạt kết quả tốt trong học tập.