Chào mừng các em học sinh lớp 4 đến với bài giải Toán trang 17, Bài 98: Luyện tập trong sách giáo khoa Toán 4 - SGK Mình Minh. Bài học này giúp các em củng cố kiến thức đã học về các phép tính và ứng dụng vào giải quyết các bài toán thực tế.
Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em tự tin hơn trong việc học tập và làm bài tập.
Rút gọn các phân số sau để được phân số tối giản:
Rút gọn các phân số sau:
Phương pháp giải:
Khi rút gọn phân số ta có thể làm như sau:
- Xét xem tử số và mẫu số cùng chia hết cho số tự nhiên nào lớn hơn 1
- Chia cả tử số và mẫu số cho số đó
Cứ làm như thế cho đến khi nhận được phân số tối giản
Lời giải chi tiết:
a) $\frac{9}{{36}} = \frac{{9:9}}{{36:9}} = \frac{1}{4}$
b) $\frac{{15}}{{10}} = \frac{{15:5}}{{10:5}} = \frac{3}{2}$
c) $\frac{{14}}{{35}} = \frac{{14:7}}{{35:7}} = \frac{2}{5}$
Số?
Phương pháp giải:
Khi rút gọn phân số ta có thể làm như sau:
- Xét xem tử số và mẫu số cùng chia hết cho số tự nhiên nào lớn hơn 1
- Chia cả tử số và mẫu số cho số đó
Cứ làm như thế cho đến khi nhận được phân số tối giản
Lời giải chi tiết:
a) $\frac{{18}}{{27}} = \frac{6}{9} = \frac{2}{3}$
b) $\frac{{42}}{{28}} = \frac{6}{4} = \frac{3}{2}$
c) $\frac{{32}}{{24}} = \frac{4}{3}$
Rút gọn các phân số sau để được phân số tối giản:
Phương pháp giải:
Khi rút gọn phân số ta có thể làm như sau:
- Xét xem tử số và mẫu số cùng chia hết cho số tự nhiên nào lớn hơn 1
- Chia cả tử số và mẫu số cho số đó
Cứ làm như thế cho đến khi nhận được phân số tối giản
Lời giải chi tiết:
a) $\frac{{45}}{{60}} = \frac{{45:15}}{{60:15}} = \frac{3}{4}$
b) $\frac{{63}}{{84}} = \frac{{63:21}}{{84:21}} = \frac{3}{4}$
c) $\frac{{120}}{{144}} = \frac{{120:24}}{{144:24}} = \frac{5}{6}$
Quan sát tranh dưới đây:
Có 3 cái bánh hình vuông như nhau:
a) Viết các phân số chỉ số phần bánh mỗi bạn lấy được.
b) So sánh các phân số chỉ số phần bánh mỗi bạn lấy được.
c) Trong các phân số viết được ở câu a, phân số nào tối giản?
Phương pháp giải:
a) Phân số chỉ số phần bánh mỗi bạn lấy được có tử số là số phần bánh đã lấy, mẫu số là tổng số phần bằng nhau.
b) Rút gọn rồi so sánh các phân số
c) Phân số tối giản là phân số có tử số và mẫu số không cùng chia hết cho số tự nhiên nào lớn hơn 1
Lời giải chi tiết:
a) Phân số chỉ số phần bánh mỗi bạn lấy được là:
Hoa: $\frac{4}{8}$ ; Mai: $\frac{2}{4}$
Lan: $\frac{1}{2}$
b) Ta có $\frac{4}{8} = \frac{2}{4} = \frac{1}{2}$
Vậy phân số chỉ số phần bánh mỗi bạn lấy được bằng nhau.
c) Phân số tối giản là $\frac{1}{2}$
Số?
Phương pháp giải:
Khi rút gọn phân số ta có thể làm như sau:
- Xét xem tử số và mẫu số cùng chia hết cho số tự nhiên nào lớn hơn 1
- Chia cả tử số và mẫu số cho số đó
Cứ làm như thế cho đến khi nhận được phân số tối giản
Lời giải chi tiết:
a) $\frac{{18}}{{27}} = \frac{6}{9} = \frac{2}{3}$
b) $\frac{{42}}{{28}} = \frac{6}{4} = \frac{3}{2}$
c) $\frac{{32}}{{24}} = \frac{4}{3}$
Rút gọn các phân số sau:
Phương pháp giải:
Khi rút gọn phân số ta có thể làm như sau:
- Xét xem tử số và mẫu số cùng chia hết cho số tự nhiên nào lớn hơn 1
- Chia cả tử số và mẫu số cho số đó
Cứ làm như thế cho đến khi nhận được phân số tối giản
Lời giải chi tiết:
a) $\frac{9}{{36}} = \frac{{9:9}}{{36:9}} = \frac{1}{4}$
b) $\frac{{15}}{{10}} = \frac{{15:5}}{{10:5}} = \frac{3}{2}$
c) $\frac{{14}}{{35}} = \frac{{14:7}}{{35:7}} = \frac{2}{5}$
Rút gọn các phân số sau để được phân số tối giản:
Phương pháp giải:
Khi rút gọn phân số ta có thể làm như sau:
- Xét xem tử số và mẫu số cùng chia hết cho số tự nhiên nào lớn hơn 1
- Chia cả tử số và mẫu số cho số đó
Cứ làm như thế cho đến khi nhận được phân số tối giản
Lời giải chi tiết:
a) $\frac{{45}}{{60}} = \frac{{45:15}}{{60:15}} = \frac{3}{4}$
b) $\frac{{63}}{{84}} = \frac{{63:21}}{{84:21}} = \frac{3}{4}$
c) $\frac{{120}}{{144}} = \frac{{120:24}}{{144:24}} = \frac{5}{6}$
Quan sát tranh dưới đây:
Có 3 cái bánh hình vuông như nhau:
a) Viết các phân số chỉ số phần bánh mỗi bạn lấy được.
b) So sánh các phân số chỉ số phần bánh mỗi bạn lấy được.
c) Trong các phân số viết được ở câu a, phân số nào tối giản?
Phương pháp giải:
a) Phân số chỉ số phần bánh mỗi bạn lấy được có tử số là số phần bánh đã lấy, mẫu số là tổng số phần bằng nhau.
b) Rút gọn rồi so sánh các phân số
c) Phân số tối giản là phân số có tử số và mẫu số không cùng chia hết cho số tự nhiên nào lớn hơn 1
Lời giải chi tiết:
a) Phân số chỉ số phần bánh mỗi bạn lấy được là:
Hoa: $\frac{4}{8}$ ; Mai: $\frac{2}{4}$
Lan: $\frac{1}{2}$
b) Ta có $\frac{4}{8} = \frac{2}{4} = \frac{1}{2}$
Vậy phân số chỉ số phần bánh mỗi bạn lấy được bằng nhau.
c) Phân số tối giản là $\frac{1}{2}$
Bài 98 trang 17 sách Toán lớp 4 tập hai thuộc chương trình SGK Toán 4 – Mình Minh. Bài tập này tập trung vào việc rèn luyện kỹ năng giải các bài toán có liên quan đến các phép tính cộng, trừ, nhân, chia số có nhiều chữ số, cũng như các bài toán có dạng bài toán tổng – hiệu, bài toán tích – thương.
Bài 98 bao gồm các bài tập sau:
Để giải các bài tập tính, các em cần nắm vững các quy tắc thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia số có nhiều chữ số. Chú ý thực hiện các phép tính theo đúng thứ tự từ trái sang phải, thực hiện phép nhân, chia trước, phép cộng, trừ sau.
Ví dụ:
Phép tính | Kết quả |
---|---|
1234 + 567 | 1801 |
9876 - 4321 | 5555 |
234 x 56 | 13104 |
7890 : 10 | 789 |
Để giải các bài toán tổng – hiệu, các em cần xác định được tổng và hiệu của hai số. Sau đó, sử dụng công thức:
Số bé = (Tổng – Hiệu) : 2
Số lớn = (Tổng + Hiệu) : 2
Ví dụ: Tổng của hai số là 100, hiệu của hai số là 20. Tìm hai số đó.
Giải:
Số bé là: (100 – 20) : 2 = 40
Số lớn là: (100 + 20) : 2 = 60
Để giải các bài toán tích – thương, các em cần xác định được tích và thương của hai số. Sau đó, sử dụng công thức:
Số bé = Thương x Số lớn
Số lớn = Tích : Thương
Ví dụ: Tích của hai số là 120, thương của hai số là 6. Tìm hai số đó.
Giải:
Số bé là: 6 x 20 = 120
Số lớn là: 120 : 6 = 20
Bài toán ứng dụng thực tế yêu cầu các em vận dụng kiến thức đã học để giải quyết các tình huống trong cuộc sống. Để giải các bài toán này, các em cần đọc kỹ đề bài, xác định được các yếu tố quan trọng và lựa chọn phép tính phù hợp.
Để học tốt môn Toán lớp 4, các em cần:
Hy vọng với bài giải chi tiết và hướng dẫn trên, các em sẽ tự tin hơn trong việc học tập và làm bài tập Toán lớp 4 trang 17 - Bài 98: Luyện tập - SGK Mình Minh. Chúc các em học tốt!