Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Toán lớp 4 trang 17 - Bài 98: Luyện tập - SGK Mình Minh

Toán lớp 4 trang 17 - Bài 98: Luyện tập - SGK Mình Minh

Giải Toán lớp 4 trang 17 - Bài 98: Luyện tập - SGK Mình Minh

Chào mừng các em học sinh lớp 4 đến với bài giải Toán trang 17, Bài 98: Luyện tập trong sách giáo khoa Toán 4 - SGK Mình Minh. Bài học này giúp các em củng cố kiến thức đã học về các phép tính và ứng dụng vào giải quyết các bài toán thực tế.

Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em tự tin hơn trong việc học tập và làm bài tập.

Rút gọn các phân số sau để được phân số tối giản:

Câu 2

    Rút gọn các phân số sau:

    Toán lớp 4 trang 17 - Bài 98: Luyện tập - SGK Mình Minh 1 1

    Phương pháp giải:

    Khi rút gọn phân số ta có thể làm như sau:

    - Xét xem tử số và mẫu số cùng chia hết cho số tự nhiên nào lớn hơn 1

    - Chia cả tử số và mẫu số cho số đó

    Cứ làm như thế cho đến khi nhận được phân số tối giản

    Lời giải chi tiết:

    a) $\frac{9}{{36}} = \frac{{9:9}}{{36:9}} = \frac{1}{4}$

    b) $\frac{{15}}{{10}} = \frac{{15:5}}{{10:5}} = \frac{3}{2}$

    c) $\frac{{14}}{{35}} = \frac{{14:7}}{{35:7}} = \frac{2}{5}$

    Câu 1

      Số?

      Toán lớp 4 trang 17 - Bài 98: Luyện tập - SGK Mình Minh 0 1

      Phương pháp giải:

      Khi rút gọn phân số ta có thể làm như sau:

      - Xét xem tử số và mẫu số cùng chia hết cho số tự nhiên nào lớn hơn 1

      - Chia cả tử số và mẫu số cho số đó

      Cứ làm như thế cho đến khi nhận được phân số tối giản

      Lời giải chi tiết:

      a) $\frac{{18}}{{27}} = \frac{6}{9} = \frac{2}{3}$

      b) $\frac{{42}}{{28}} = \frac{6}{4} = \frac{3}{2}$

      c) $\frac{{32}}{{24}} = \frac{4}{3}$

      Câu 3

        Rút gọn các phân số sau để được phân số tối giản:

        Toán lớp 4 trang 17 - Bài 98: Luyện tập - SGK Mình Minh 2 1

        Phương pháp giải:

        Khi rút gọn phân số ta có thể làm như sau:

        - Xét xem tử số và mẫu số cùng chia hết cho số tự nhiên nào lớn hơn 1

        - Chia cả tử số và mẫu số cho số đó

        Cứ làm như thế cho đến khi nhận được phân số tối giản

        Lời giải chi tiết:

        a) $\frac{{45}}{{60}} = \frac{{45:15}}{{60:15}} = \frac{3}{4}$

        b) $\frac{{63}}{{84}} = \frac{{63:21}}{{84:21}} = \frac{3}{4}$

        c) $\frac{{120}}{{144}} = \frac{{120:24}}{{144:24}} = \frac{5}{6}$

        Câu 4

          Quan sát tranh dưới đây:

          Có 3 cái bánh hình vuông như nhau:

          Toán lớp 4 trang 17 - Bài 98: Luyện tập - SGK Mình Minh 3 1

          a) Viết các phân số chỉ số phần bánh mỗi bạn lấy được.

          b) So sánh các phân số chỉ số phần bánh mỗi bạn lấy được.

          c) Trong các phân số viết được ở câu a, phân số nào tối giản?

          Phương pháp giải:

          a) Phân số chỉ số phần bánh mỗi bạn lấy được có tử số là số phần bánh đã lấy, mẫu số là tổng số phần bằng nhau.

          b) Rút gọn rồi so sánh các phân số

          c) Phân số tối giản là phân số có tử số và mẫu số không cùng chia hết cho số tự nhiên nào lớn hơn 1

          Lời giải chi tiết:

          a) Phân số chỉ số phần bánh mỗi bạn lấy được là:

          Hoa: $\frac{4}{8}$ ; Mai: $\frac{2}{4}$

          Lan: $\frac{1}{2}$

          b) Ta có $\frac{4}{8} = \frac{2}{4} = \frac{1}{2}$

          Vậy phân số chỉ số phần bánh mỗi bạn lấy được bằng nhau.

          c) Phân số tối giản là $\frac{1}{2}$

          Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
          • Câu 1
          • Câu 2
          • Câu 3
          • Câu 4

          Số?

          Toán lớp 4 trang 17 - Bài 98: Luyện tập - SGK Mình Minh 1

          Phương pháp giải:

          Khi rút gọn phân số ta có thể làm như sau:

          - Xét xem tử số và mẫu số cùng chia hết cho số tự nhiên nào lớn hơn 1

          - Chia cả tử số và mẫu số cho số đó

          Cứ làm như thế cho đến khi nhận được phân số tối giản

          Lời giải chi tiết:

          a) $\frac{{18}}{{27}} = \frac{6}{9} = \frac{2}{3}$

          b) $\frac{{42}}{{28}} = \frac{6}{4} = \frac{3}{2}$

          c) $\frac{{32}}{{24}} = \frac{4}{3}$

          Rút gọn các phân số sau:

          Toán lớp 4 trang 17 - Bài 98: Luyện tập - SGK Mình Minh 2

          Phương pháp giải:

          Khi rút gọn phân số ta có thể làm như sau:

          - Xét xem tử số và mẫu số cùng chia hết cho số tự nhiên nào lớn hơn 1

          - Chia cả tử số và mẫu số cho số đó

          Cứ làm như thế cho đến khi nhận được phân số tối giản

          Lời giải chi tiết:

          a) $\frac{9}{{36}} = \frac{{9:9}}{{36:9}} = \frac{1}{4}$

          b) $\frac{{15}}{{10}} = \frac{{15:5}}{{10:5}} = \frac{3}{2}$

          c) $\frac{{14}}{{35}} = \frac{{14:7}}{{35:7}} = \frac{2}{5}$

          Rút gọn các phân số sau để được phân số tối giản:

          Toán lớp 4 trang 17 - Bài 98: Luyện tập - SGK Mình Minh 3

          Phương pháp giải:

          Khi rút gọn phân số ta có thể làm như sau:

          - Xét xem tử số và mẫu số cùng chia hết cho số tự nhiên nào lớn hơn 1

          - Chia cả tử số và mẫu số cho số đó

          Cứ làm như thế cho đến khi nhận được phân số tối giản

          Lời giải chi tiết:

          a) $\frac{{45}}{{60}} = \frac{{45:15}}{{60:15}} = \frac{3}{4}$

          b) $\frac{{63}}{{84}} = \frac{{63:21}}{{84:21}} = \frac{3}{4}$

          c) $\frac{{120}}{{144}} = \frac{{120:24}}{{144:24}} = \frac{5}{6}$

          Quan sát tranh dưới đây:

          Có 3 cái bánh hình vuông như nhau:

          Toán lớp 4 trang 17 - Bài 98: Luyện tập - SGK Mình Minh 4

          a) Viết các phân số chỉ số phần bánh mỗi bạn lấy được.

          b) So sánh các phân số chỉ số phần bánh mỗi bạn lấy được.

          c) Trong các phân số viết được ở câu a, phân số nào tối giản?

          Phương pháp giải:

          a) Phân số chỉ số phần bánh mỗi bạn lấy được có tử số là số phần bánh đã lấy, mẫu số là tổng số phần bằng nhau.

          b) Rút gọn rồi so sánh các phân số

          c) Phân số tối giản là phân số có tử số và mẫu số không cùng chia hết cho số tự nhiên nào lớn hơn 1

          Lời giải chi tiết:

          a) Phân số chỉ số phần bánh mỗi bạn lấy được là:

          Hoa: $\frac{4}{8}$ ; Mai: $\frac{2}{4}$

          Lan: $\frac{1}{2}$

          b) Ta có $\frac{4}{8} = \frac{2}{4} = \frac{1}{2}$

          Vậy phân số chỉ số phần bánh mỗi bạn lấy được bằng nhau.

          c) Phân số tối giản là $\frac{1}{2}$

          Khai phá tiềm năng Toán lớp 4! Khám phá ngay Toán lớp 4 trang 17 - Bài 98: Luyện tập - SGK Mình Minh – nội dung đột phá trong chuyên mục học toán lớp 4 trên nền tảng soạn toán. Với bộ bài tập toán tiểu học được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, đây chính là "chìa khóa" giúp học sinh lớp 4 tối ưu hóa quá trình ôn luyện, củng cố toàn diện kiến thức qua phương pháp tiếp cận trực quan, mang lại hiệu quả học tập vượt trội!

          Toán lớp 4 trang 17 - Bài 98: Luyện tập - SGK Mình Minh: Giải chi tiết và hướng dẫn

          Bài 98 trang 17 sách Toán lớp 4 tập hai thuộc chương trình SGK Toán 4 – Mình Minh. Bài tập này tập trung vào việc rèn luyện kỹ năng giải các bài toán có liên quan đến các phép tính cộng, trừ, nhân, chia số có nhiều chữ số, cũng như các bài toán có dạng bài toán tổng – hiệu, bài toán tích – thương.

          Nội dung bài tập Toán lớp 4 trang 17 - Bài 98: Luyện tập

          Bài 98 bao gồm các bài tập sau:

          • Bài 1: Giải các phép tính cộng, trừ, nhân, chia số có nhiều chữ số.
          • Bài 2: Giải các bài toán có dạng bài toán tổng – hiệu.
          • Bài 3: Giải các bài toán có dạng bài toán tích – thương.
          • Bài 4: Bài toán ứng dụng thực tế.

          Hướng dẫn giải chi tiết bài tập Toán lớp 4 trang 17 - Bài 98: Luyện tập

          Bài 1: Tính

          Để giải các bài tập tính, các em cần nắm vững các quy tắc thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia số có nhiều chữ số. Chú ý thực hiện các phép tính theo đúng thứ tự từ trái sang phải, thực hiện phép nhân, chia trước, phép cộng, trừ sau.

          Ví dụ:

          Phép tínhKết quả
          1234 + 5671801
          9876 - 43215555
          234 x 5613104
          7890 : 10789
          Bài 2: Giải bài toán tổng – hiệu

          Để giải các bài toán tổng – hiệu, các em cần xác định được tổng và hiệu của hai số. Sau đó, sử dụng công thức:

          Số bé = (Tổng – Hiệu) : 2

          Số lớn = (Tổng + Hiệu) : 2

          Ví dụ: Tổng của hai số là 100, hiệu của hai số là 20. Tìm hai số đó.

          Giải:

          Số bé là: (100 – 20) : 2 = 40

          Số lớn là: (100 + 20) : 2 = 60

          Bài 3: Giải bài toán tích – thương

          Để giải các bài toán tích – thương, các em cần xác định được tích và thương của hai số. Sau đó, sử dụng công thức:

          Số bé = Thương x Số lớn

          Số lớn = Tích : Thương

          Ví dụ: Tích của hai số là 120, thương của hai số là 6. Tìm hai số đó.

          Giải:

          Số bé là: 6 x 20 = 120

          Số lớn là: 120 : 6 = 20

          Bài 4: Bài toán ứng dụng thực tế

          Bài toán ứng dụng thực tế yêu cầu các em vận dụng kiến thức đã học để giải quyết các tình huống trong cuộc sống. Để giải các bài toán này, các em cần đọc kỹ đề bài, xác định được các yếu tố quan trọng và lựa chọn phép tính phù hợp.

          Lưu ý khi giải bài tập Toán lớp 4 trang 17 - Bài 98: Luyện tập

          • Đọc kỹ đề bài trước khi giải.
          • Xác định đúng các yếu tố quan trọng trong bài toán.
          • Lựa chọn phép tính phù hợp.
          • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải.

          Lời khuyên khi học Toán lớp 4

          Để học tốt môn Toán lớp 4, các em cần:

          • Học thuộc các công thức và quy tắc.
          • Luyện tập thường xuyên.
          • Hỏi thầy cô giáo hoặc bạn bè khi gặp khó khăn.
          • Tìm hiểu các phương pháp giải toán khác nhau.

          Hy vọng với bài giải chi tiết và hướng dẫn trên, các em sẽ tự tin hơn trong việc học tập và làm bài tập Toán lớp 4 trang 17 - Bài 98: Luyện tập - SGK Mình Minh. Chúc các em học tốt!