Bài 153 Toán lớp 4 trang 80 thuộc chương trình ôn tập về số tự nhiên, là cơ hội để các em học sinh củng cố kiến thức đã học về các khái niệm cơ bản như số tự nhiên, các phép tính cộng, trừ, nhân, chia và so sánh số tự nhiên.
Giaitoan.edu.vn cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho từng bài tập trong bài học này, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.
Cho số 97 418 042 a) Nêu các chữ số thuộc lớp đơn vị, lớp nghìn, lớp triệu Đọc thông tin sau rồi trả lời câu hỏi.
Cho số 97 418 042
a) Nêu các chữ số thuộc lớp đơn vị, lớp nghìn, lớp triệu
b) Mỗi chữ số 4 trong số đã cho thuộc hàng nào và có giá trị là bao nhiêu?
Phương pháp giải:
a)
- Hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm thuộc lớp đơn vị
- Hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn thuộc lớp nghìn
- Hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu thuộc lớp triệu
b) Xác định hàng của mỗi chữ số 4 từ đó xác định giá trị của chữ số đó
Lời giải chi tiết:
a) Các chữ số thuộc lớp đơn vị là 0, 4, 2
Các chữ số thuộc lớp nghìn là 4 , 1 , 8
Các chữ số thuộc lớp triệu là 9 , 7
b) Mỗi chữ số 4 trong số 97 418 042 lần lượt từ trái sang phải thuộc hàng trăm nghìn, hàng chục và có giá trị là 400 000 , 40.
Đọc thông tin sau rồi trả lời câu hỏi.
a) Tàu E-vơ Ghi-vơn có trọng tải khoảng mấy trăm nghìn tấn?
b) Tàu E-vơ Ghi-vơn có sức chứa khoảng bao nhiêu nghìn công-ten-nơ?
Phương pháp giải:
a) Làm tròn số đến hàng trăm nghìn: Nếu chữ số hàng chục nghìn là 1, 2, 3, 4 thì làm tròn xuống, còn lại thì làm tròn lên.
b) Làm tròn số đến hàng nghìn: Nếu chữ số hàng trăm là 1, 2, 3, 4 thì làm tròn xuống, còn lại thì làm tròn lên.
Lời giải chi tiết:
a) Tàu E-vơ Ghi-vơn có trọng tải khoảng 200 000 tấn.
b) Tàu E-vơ Ghi-vơn có sức chứa khoảng 20 000 công-ten-nơ.
Hoàn thành bảng sau (theo mẫu)
Phương pháp giải:
- Dựa vào cách đọc số có tới ba chữ số theo từng lớp, lần lượt từ lớp triệu, lớp nghìn, lớp đơn vị
- Viết số lần lượt từ hàng triệu, hàng trăm nghìn, hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị
Lời giải chi tiết:
Hoàn thành bảng sau (theo mẫu)
Phương pháp giải:
- Dựa vào cách đọc số có tới ba chữ số theo từng lớp, lần lượt từ lớp triệu, lớp nghìn, lớp đơn vị
- Viết số lần lượt từ hàng triệu, hàng trăm nghìn, hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị
Lời giải chi tiết:
Cho số 97 418 042
a) Nêu các chữ số thuộc lớp đơn vị, lớp nghìn, lớp triệu
b) Mỗi chữ số 4 trong số đã cho thuộc hàng nào và có giá trị là bao nhiêu?
Phương pháp giải:
a)
- Hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm thuộc lớp đơn vị
- Hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn thuộc lớp nghìn
- Hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu thuộc lớp triệu
b) Xác định hàng của mỗi chữ số 4 từ đó xác định giá trị của chữ số đó
Lời giải chi tiết:
a) Các chữ số thuộc lớp đơn vị là 0, 4, 2
Các chữ số thuộc lớp nghìn là 4 , 1 , 8
Các chữ số thuộc lớp triệu là 9 , 7
b) Mỗi chữ số 4 trong số 97 418 042 lần lượt từ trái sang phải thuộc hàng trăm nghìn, hàng chục và có giá trị là 400 000 , 40.
Số?
Phương pháp giải:
a) Đếm thêm 1 000 đơn vị rồi điền số thích hợp vào chỗ trống
b) Đếm thêm 1 đơn vị rồi điền số thích hợp vào chỗ trống
Lời giải chi tiết:
Đọc thông tin sau rồi trả lời câu hỏi.
a) Tàu E-vơ Ghi-vơn có trọng tải khoảng mấy trăm nghìn tấn?
b) Tàu E-vơ Ghi-vơn có sức chứa khoảng bao nhiêu nghìn công-ten-nơ?
Phương pháp giải:
a) Làm tròn số đến hàng trăm nghìn: Nếu chữ số hàng chục nghìn là 1, 2, 3, 4 thì làm tròn xuống, còn lại thì làm tròn lên.
b) Làm tròn số đến hàng nghìn: Nếu chữ số hàng trăm là 1, 2, 3, 4 thì làm tròn xuống, còn lại thì làm tròn lên.
Lời giải chi tiết:
a) Tàu E-vơ Ghi-vơn có trọng tải khoảng 200 000 tấn.
b) Tàu E-vơ Ghi-vơn có sức chứa khoảng 20 000 công-ten-nơ.
Số?
Phương pháp giải:
a) Đếm thêm 1 000 đơn vị rồi điền số thích hợp vào chỗ trống
b) Đếm thêm 1 đơn vị rồi điền số thích hợp vào chỗ trống
Lời giải chi tiết:
Bài 153 Toán lớp 4 trang 80 là một bài ôn tập quan trọng, giúp học sinh hệ thống lại kiến thức về số tự nhiên đã học trong chương trình Toán 4. Bài học này bao gồm các dạng bài tập khác nhau, từ việc đọc, viết, so sánh số tự nhiên đến thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia và giải các bài toán có liên quan đến số tự nhiên.
Bài 153 Toán lớp 4 trang 80 bao gồm các bài tập sau:
Bài tập này yêu cầu học sinh đọc và viết các số tự nhiên cho trước. Để làm bài tập này, học sinh cần nắm vững cách đọc và viết số tự nhiên, bao gồm các hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn, v.v.
Ví dụ: Đọc số 1234: Một nghìn hai trăm ba mươi bốn.
Viết số: Ba nghìn năm trăm sáu mươi bảy: 3567.
Bài tập này yêu cầu học sinh so sánh hai số tự nhiên cho trước. Để làm bài tập này, học sinh cần nắm vững các quy tắc so sánh số tự nhiên, bao gồm:
Ví dụ: So sánh 1234 và 1245. Vì hai số có cùng số chữ số, ta so sánh từ trái sang phải. Chữ số hàng trăm của hai số đều là 2, chữ số hàng chục của hai số đều là 3, nhưng chữ số hàng đơn vị của 1245 là 5, lớn hơn chữ số hàng đơn vị của 1234 là 4. Vậy 1245 > 1234.
Bài tập này yêu cầu học sinh thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia số tự nhiên. Để làm bài tập này, học sinh cần nắm vững các quy tắc thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia số tự nhiên.
Ví dụ: 123 + 456 = 579
789 - 123 = 666
123 x 4 = 492
456 : 2 = 228
Bài tập này yêu cầu học sinh giải các bài toán có liên quan đến số tự nhiên. Để làm bài tập này, học sinh cần đọc kỹ đề bài, xác định được các dữ kiện và yêu cầu của bài toán, sau đó áp dụng các kiến thức đã học để giải bài toán.
Để củng cố kiến thức về số tự nhiên, học sinh có thể làm thêm các bài tập sau:
Bài 153 Toán lớp 4 trang 80 là một bài ôn tập quan trọng, giúp học sinh củng cố kiến thức về số tự nhiên. Hy vọng rằng với lời giải chi tiết và hướng dẫn của giaitoan.edu.vn, các em học sinh sẽ nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.