Chào mừng các em học sinh lớp 4 đến với bài giải Toán trang 74, Bài 147: Luyện tập sách giáo khoa Toán lớp 4 Bình Minh. Bài học này giúp các em củng cố kiến thức đã học về các phép tính và ứng dụng vào giải quyết các bài toán thực tế.
Giaitoan.edu.vn cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em tự tin hơn trong việc học tập và làm bài tập về nhà.
Tính giá trị của biểu thức:
Tìm phân số thích hợp.
Phương pháp giải:
- Khi chia phân số cho số tự nhiên khác 0, ta nhân mẫu số với số tự nhiên đó và giữ nguyên tử số.
- Khi chia số tự nhiên cho phân số, ta nhân số tự nhiên đó với phân số đảo ngược của phân số thứ hai
Lời giải chi tiết:
a) $\frac{{18}}{5}:...... = 6$
$\frac{{18}}{5}:6 = \frac{3}{5}$
Vậy phân số cần tìm là $\frac{3}{5}$
b) $\frac{{35}}{4} \times ...... = 140$
$140:\frac{{35}}{4} = 16$
Vậy số cần tìm là 16
c) $21:...... = \frac{3}{2}$
$21:\frac{3}{2} = 14$
Vậy số cần tìm là 14
Tính giá trị của biểu thức:
Phương pháp giải:
Với biểu thức chỉ chứa phép tính cộng, trừ, nhân, chia ta thực hiện phép tính nhân, chia trước; thực hiện phép tính cộng, trừ sau.
Lời giải chi tiết:
a) $20:\frac{{15}}{2} - \frac{{11}}{9} = 20 \times \frac{2}{{15}} - \frac{{11}}{9} = \frac{8}{3} - \frac{{11}}{9} = \frac{{24}}{9} - \frac{{11}}{9} = \frac{{13}}{9}$
b) $\frac{5}{{12}} + \frac{3}{4}:18 = \frac{5}{{12}} + \frac{3}{{4 \times 18}} = \frac{5}{{12}} + \frac{1}{{24}} = \frac{{10}}{{24}} + \frac{1}{{24}} = \frac{{11}}{{24}}$
Tính.
Phương pháp giải:
- Khi chia phân số cho số tự nhiên khác 0, ta nhân mẫu số với số tự nhiên đó và giữ nguyên tử số.
- Khi chia số tự nhiên cho phân số, ta nhân số tự nhiên đó với phân số đảo ngược của phân số thứ hai
Lời giải chi tiết:
a) $\frac{3}{4}:6 = \frac{3}{{4 \times 6}} = \frac{1}{8}$
b) $\frac{{11}}{7}:22 = \frac{{11}}{{7 \times 22}} = \frac{1}{{14}}$
c) $32:\frac{{16}}{5} = 32 \times \frac{5}{{16}} = 10$
Lúc 6 giờ sáng, chú Minh bắt đầu đi công tác từ Hà Nội đến thành phố Vinh. Trung bình mỗi giờ chú đi được $\frac{1}{3}$ quãng đường. Hỏi lúc mấy giờ chú Minh đến thành phố Vinh?
Phương pháp giải:
- Tìm số giờ chú Minh đi từ Hà Nội đến thành phố Vinh
- Tìm thời gian chú đến thành phố Vinh
Lời giải chi tiết:
Số giờ chú Minh đi từ Hà Nội đến thành phố Vinh là:
$1:\frac{1}{3} = 3$ (giờ)
Chú Minh đến thành phố Vinh lúc:
6 + 3 = 9 (giờ)
Đáp số: 9 giờ
Tính.
Phương pháp giải:
- Khi chia phân số cho số tự nhiên khác 0, ta nhân mẫu số với số tự nhiên đó và giữ nguyên tử số.
- Khi chia số tự nhiên cho phân số, ta nhân số tự nhiên đó với phân số đảo ngược của phân số thứ hai
Lời giải chi tiết:
a) $\frac{3}{4}:6 = \frac{3}{{4 \times 6}} = \frac{1}{8}$
b) $\frac{{11}}{7}:22 = \frac{{11}}{{7 \times 22}} = \frac{1}{{14}}$
c) $32:\frac{{16}}{5} = 32 \times \frac{5}{{16}} = 10$
Tìm phân số thích hợp.
Phương pháp giải:
- Khi chia phân số cho số tự nhiên khác 0, ta nhân mẫu số với số tự nhiên đó và giữ nguyên tử số.
- Khi chia số tự nhiên cho phân số, ta nhân số tự nhiên đó với phân số đảo ngược của phân số thứ hai
Lời giải chi tiết:
a) $\frac{{18}}{5}:...... = 6$
$\frac{{18}}{5}:6 = \frac{3}{5}$
Vậy phân số cần tìm là $\frac{3}{5}$
b) $\frac{{35}}{4} \times ...... = 140$
$140:\frac{{35}}{4} = 16$
Vậy số cần tìm là 16
c) $21:...... = \frac{3}{2}$
$21:\frac{3}{2} = 14$
Vậy số cần tìm là 14
Tính giá trị của biểu thức:
Phương pháp giải:
Với biểu thức chỉ chứa phép tính cộng, trừ, nhân, chia ta thực hiện phép tính nhân, chia trước; thực hiện phép tính cộng, trừ sau.
Lời giải chi tiết:
a) $20:\frac{{15}}{2} - \frac{{11}}{9} = 20 \times \frac{2}{{15}} - \frac{{11}}{9} = \frac{8}{3} - \frac{{11}}{9} = \frac{{24}}{9} - \frac{{11}}{9} = \frac{{13}}{9}$
b) $\frac{5}{{12}} + \frac{3}{4}:18 = \frac{5}{{12}} + \frac{3}{{4 \times 18}} = \frac{5}{{12}} + \frac{1}{{24}} = \frac{{10}}{{24}} + \frac{1}{{24}} = \frac{{11}}{{24}}$
Lúc 6 giờ sáng, chú Minh bắt đầu đi công tác từ Hà Nội đến thành phố Vinh. Trung bình mỗi giờ chú đi được $\frac{1}{3}$ quãng đường. Hỏi lúc mấy giờ chú Minh đến thành phố Vinh?
Phương pháp giải:
- Tìm số giờ chú Minh đi từ Hà Nội đến thành phố Vinh
- Tìm thời gian chú đến thành phố Vinh
Lời giải chi tiết:
Số giờ chú Minh đi từ Hà Nội đến thành phố Vinh là:
$1:\frac{1}{3} = 3$ (giờ)
Chú Minh đến thành phố Vinh lúc:
6 + 3 = 9 (giờ)
Đáp số: 9 giờ
Bài 147 trang 74 sách Toán lớp 4 Bình Minh là bài tập luyện tập tổng hợp các kiến thức đã học trong chương trình Toán lớp 4. Bài tập bao gồm các dạng bài tập khác nhau như tính nhẩm, tính bằng cột, giải bài toán có lời văn, và bài tập về hình học.
Bài tập luyện tập này bao gồm các bài tập sau:
Để giải các bài tập trong bài 147 trang 74, các em cần nắm vững các kiến thức sau:
Các em cần thực hiện tính nhẩm nhanh các phép tính được đưa ra. Ví dụ: 25 + 15 = ?, 40 - 10 = ?, 5 x 6 = ?, 30 : 5 = ?
Các em cần đặt tính và thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia một cách chính xác. Ví dụ:
Phép tính | Kết quả |
---|---|
123 + 456 | 579 |
789 - 321 | 468 |
23 x 45 | 1035 |
672 : 24 | 28 |
Các em cần đọc kỹ đề bài, phân tích các dữ kiện và xác định yêu cầu của bài toán. Sau đó, các em cần lựa chọn phép tính phù hợp và thực hiện tính toán để tìm ra đáp án.
Ví dụ: Một cửa hàng có 35 kg gạo. Buổi sáng cửa hàng bán được 12 kg gạo, buổi chiều bán được 15 kg gạo. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu kg gạo?
Giải:
Số gạo cửa hàng bán được trong một ngày là: 12 + 15 = 27 (kg)
Số gạo còn lại là: 35 - 27 = 8 (kg)
Đáp số: 8 kg
Các em cần sử dụng công thức tính chu vi và diện tích của hình chữ nhật, hình vuông để giải bài tập. Ví dụ:
Một hình chữ nhật có chiều dài 10 cm, chiều rộng 5 cm. Tính chu vi và diện tích của hình chữ nhật đó.
Giải:
Chu vi của hình chữ nhật là: (10 + 5) x 2 = 30 (cm)
Diện tích của hình chữ nhật là: 10 x 5 = 50 (cm2)
Đáp số: Chu vi: 30 cm, Diện tích: 50 cm2
Để học tốt môn Toán lớp 4, các em cần:
Hy vọng với bài giải chi tiết và hướng dẫn này, các em sẽ tự tin hơn trong việc học tập và làm bài tập Toán lớp 4 trang 74 - Bài 147: Luyện tập - SGK Bình Minh.