Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Toán lớp 4 trang 74 - Bài 147: Luyện tập - SGK Bình Minh

Toán lớp 4 trang 74 - Bài 147: Luyện tập - SGK Bình Minh

Giải Toán lớp 4 trang 74 - Bài 147: Luyện tập - SGK Bình Minh

Chào mừng các em học sinh lớp 4 đến với bài giải Toán trang 74, Bài 147: Luyện tập sách giáo khoa Toán lớp 4 Bình Minh. Bài học này giúp các em củng cố kiến thức đã học về các phép tính và ứng dụng vào giải quyết các bài toán thực tế.

Giaitoan.edu.vn cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em tự tin hơn trong việc học tập và làm bài tập về nhà.

Tính giá trị của biểu thức:

Câu 2

    Tìm phân số thích hợp.

    Toán lớp 4 trang 74 - Bài 147: Luyện tập - SGK Bình Minh 1 1

    Phương pháp giải:

    - Khi chia phân số cho số tự nhiên khác 0, ta nhân mẫu số với số tự nhiên đó và giữ nguyên tử số.

    - Khi chia số tự nhiên cho phân số, ta nhân số tự nhiên đó với phân số đảo ngược của phân số thứ hai

    Lời giải chi tiết:

    a) $\frac{{18}}{5}:...... = 6$

    $\frac{{18}}{5}:6 = \frac{3}{5}$

    Vậy phân số cần tìm là $\frac{3}{5}$

    b) $\frac{{35}}{4} \times ...... = 140$

    $140:\frac{{35}}{4} = 16$

    Vậy số cần tìm là 16

    c) $21:...... = \frac{3}{2}$

    $21:\frac{3}{2} = 14$

    Vậy số cần tìm là 14

    Câu 3

      Tính giá trị của biểu thức:

      Toán lớp 4 trang 74 - Bài 147: Luyện tập - SGK Bình Minh 2 1

      Phương pháp giải:

      Với biểu thức chỉ chứa phép tính cộng, trừ, nhân, chia ta thực hiện phép tính nhân, chia trước; thực hiện phép tính cộng, trừ sau.

      Lời giải chi tiết:

      a) $20:\frac{{15}}{2} - \frac{{11}}{9} = 20 \times \frac{2}{{15}} - \frac{{11}}{9} = \frac{8}{3} - \frac{{11}}{9} = \frac{{24}}{9} - \frac{{11}}{9} = \frac{{13}}{9}$

      b) $\frac{5}{{12}} + \frac{3}{4}:18 = \frac{5}{{12}} + \frac{3}{{4 \times 18}} = \frac{5}{{12}} + \frac{1}{{24}} = \frac{{10}}{{24}} + \frac{1}{{24}} = \frac{{11}}{{24}}$

      Câu 1

        Tính.

        Toán lớp 4 trang 74 - Bài 147: Luyện tập - SGK Bình Minh 0 1

        Phương pháp giải:

        - Khi chia phân số cho số tự nhiên khác 0, ta nhân mẫu số với số tự nhiên đó và giữ nguyên tử số.

        - Khi chia số tự nhiên cho phân số, ta nhân số tự nhiên đó với phân số đảo ngược của phân số thứ hai

        Lời giải chi tiết:

        a) $\frac{3}{4}:6 = \frac{3}{{4 \times 6}} = \frac{1}{8}$

        b) $\frac{{11}}{7}:22 = \frac{{11}}{{7 \times 22}} = \frac{1}{{14}}$

        c) $32:\frac{{16}}{5} = 32 \times \frac{5}{{16}} = 10$

        Câu 4

          Lúc 6 giờ sáng, chú Minh bắt đầu đi công tác từ Hà Nội đến thành phố Vinh. Trung bình mỗi giờ chú đi được $\frac{1}{3}$ quãng đường. Hỏi lúc mấy giờ chú Minh đến thành phố Vinh?

          Toán lớp 4 trang 74 - Bài 147: Luyện tập - SGK Bình Minh 3 1

          Phương pháp giải:

          - Tìm số giờ chú Minh đi từ Hà Nội đến thành phố Vinh

          - Tìm thời gian chú đến thành phố Vinh

          Lời giải chi tiết:

          Số giờ chú Minh đi từ Hà Nội đến thành phố Vinh là:

          $1:\frac{1}{3} = 3$ (giờ)

          Chú Minh đến thành phố Vinh lúc:

          6 + 3 = 9 (giờ)

          Đáp số: 9 giờ

          Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
          • Câu 1
          • Câu 2
          • Câu 3
          • Câu 4

          Tính.

          Toán lớp 4 trang 74 - Bài 147: Luyện tập - SGK Bình Minh 1

          Phương pháp giải:

          - Khi chia phân số cho số tự nhiên khác 0, ta nhân mẫu số với số tự nhiên đó và giữ nguyên tử số.

          - Khi chia số tự nhiên cho phân số, ta nhân số tự nhiên đó với phân số đảo ngược của phân số thứ hai

          Lời giải chi tiết:

          a) $\frac{3}{4}:6 = \frac{3}{{4 \times 6}} = \frac{1}{8}$

          b) $\frac{{11}}{7}:22 = \frac{{11}}{{7 \times 22}} = \frac{1}{{14}}$

          c) $32:\frac{{16}}{5} = 32 \times \frac{5}{{16}} = 10$

          Tìm phân số thích hợp.

          Toán lớp 4 trang 74 - Bài 147: Luyện tập - SGK Bình Minh 2

          Phương pháp giải:

          - Khi chia phân số cho số tự nhiên khác 0, ta nhân mẫu số với số tự nhiên đó và giữ nguyên tử số.

          - Khi chia số tự nhiên cho phân số, ta nhân số tự nhiên đó với phân số đảo ngược của phân số thứ hai

          Lời giải chi tiết:

          a) $\frac{{18}}{5}:...... = 6$

          $\frac{{18}}{5}:6 = \frac{3}{5}$

          Vậy phân số cần tìm là $\frac{3}{5}$

          b) $\frac{{35}}{4} \times ...... = 140$

          $140:\frac{{35}}{4} = 16$

          Vậy số cần tìm là 16

          c) $21:...... = \frac{3}{2}$

          $21:\frac{3}{2} = 14$

          Vậy số cần tìm là 14

          Tính giá trị của biểu thức:

          Toán lớp 4 trang 74 - Bài 147: Luyện tập - SGK Bình Minh 3

          Phương pháp giải:

          Với biểu thức chỉ chứa phép tính cộng, trừ, nhân, chia ta thực hiện phép tính nhân, chia trước; thực hiện phép tính cộng, trừ sau.

          Lời giải chi tiết:

          a) $20:\frac{{15}}{2} - \frac{{11}}{9} = 20 \times \frac{2}{{15}} - \frac{{11}}{9} = \frac{8}{3} - \frac{{11}}{9} = \frac{{24}}{9} - \frac{{11}}{9} = \frac{{13}}{9}$

          b) $\frac{5}{{12}} + \frac{3}{4}:18 = \frac{5}{{12}} + \frac{3}{{4 \times 18}} = \frac{5}{{12}} + \frac{1}{{24}} = \frac{{10}}{{24}} + \frac{1}{{24}} = \frac{{11}}{{24}}$

          Lúc 6 giờ sáng, chú Minh bắt đầu đi công tác từ Hà Nội đến thành phố Vinh. Trung bình mỗi giờ chú đi được $\frac{1}{3}$ quãng đường. Hỏi lúc mấy giờ chú Minh đến thành phố Vinh?

          Toán lớp 4 trang 74 - Bài 147: Luyện tập - SGK Bình Minh 4

          Phương pháp giải:

          - Tìm số giờ chú Minh đi từ Hà Nội đến thành phố Vinh

          - Tìm thời gian chú đến thành phố Vinh

          Lời giải chi tiết:

          Số giờ chú Minh đi từ Hà Nội đến thành phố Vinh là:

          $1:\frac{1}{3} = 3$ (giờ)

          Chú Minh đến thành phố Vinh lúc:

          6 + 3 = 9 (giờ)

          Đáp số: 9 giờ

          Khai phá tiềm năng Toán lớp 4! Khám phá ngay Toán lớp 4 trang 74 - Bài 147: Luyện tập - SGK Bình Minh – nội dung đột phá trong chuyên mục bài tập toán lớp 4 trên nền tảng học toán. Với bộ bài tập Lý thuyết Toán tiểu học được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, đây chính là "chìa khóa" giúp học sinh lớp 4 tối ưu hóa quá trình ôn luyện, củng cố toàn diện kiến thức qua phương pháp tiếp cận trực quan, mang lại hiệu quả học tập vượt trội!

          Toán lớp 4 trang 74 - Bài 147: Luyện tập - SGK Bình Minh: Giải chi tiết và hướng dẫn

          Bài 147 trang 74 sách Toán lớp 4 Bình Minh là bài tập luyện tập tổng hợp các kiến thức đã học trong chương trình Toán lớp 4. Bài tập bao gồm các dạng bài tập khác nhau như tính nhẩm, tính bằng cột, giải bài toán có lời văn, và bài tập về hình học.

          Nội dung bài tập Toán lớp 4 trang 74 - Bài 147: Luyện tập

          Bài tập luyện tập này bao gồm các bài tập sau:

          • Bài 1: Tính nhẩm nhanh các phép tính cộng, trừ, nhân, chia trong phạm vi 100.
          • Bài 2: Đặt tính và tính các phép tính cộng, trừ, nhân, chia có nhiều chữ số.
          • Bài 3: Giải các bài toán có lời văn liên quan đến các phép tính đã học.
          • Bài 4: Tính chu vi và diện tích của các hình chữ nhật, hình vuông.

          Hướng dẫn giải chi tiết Toán lớp 4 trang 74 - Bài 147: Luyện tập

          Để giải các bài tập trong bài 147 trang 74, các em cần nắm vững các kiến thức sau:

          • Các quy tắc tính cộng, trừ, nhân, chia.
          • Cách đặt tính và thực hiện các phép tính.
          • Cách phân tích đề bài và tìm ra các dữ kiện cần thiết để giải bài toán có lời văn.
          • Công thức tính chu vi và diện tích của hình chữ nhật, hình vuông.

          Giải bài tập cụ thể

          Bài 1: Tính nhẩm

          Các em cần thực hiện tính nhẩm nhanh các phép tính được đưa ra. Ví dụ: 25 + 15 = ?, 40 - 10 = ?, 5 x 6 = ?, 30 : 5 = ?

          Bài 2: Đặt tính và tính

          Các em cần đặt tính và thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia một cách chính xác. Ví dụ:

          Phép tínhKết quả
          123 + 456579
          789 - 321468
          23 x 451035
          672 : 2428
          Bài 3: Giải bài toán có lời văn

          Các em cần đọc kỹ đề bài, phân tích các dữ kiện và xác định yêu cầu của bài toán. Sau đó, các em cần lựa chọn phép tính phù hợp và thực hiện tính toán để tìm ra đáp án.

          Ví dụ: Một cửa hàng có 35 kg gạo. Buổi sáng cửa hàng bán được 12 kg gạo, buổi chiều bán được 15 kg gạo. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu kg gạo?

          Giải:

          Số gạo cửa hàng bán được trong một ngày là: 12 + 15 = 27 (kg)

          Số gạo còn lại là: 35 - 27 = 8 (kg)

          Đáp số: 8 kg

          Bài 4: Tính chu vi và diện tích

          Các em cần sử dụng công thức tính chu vi và diện tích của hình chữ nhật, hình vuông để giải bài tập. Ví dụ:

          Một hình chữ nhật có chiều dài 10 cm, chiều rộng 5 cm. Tính chu vi và diện tích của hình chữ nhật đó.

          Giải:

          Chu vi của hình chữ nhật là: (10 + 5) x 2 = 30 (cm)

          Diện tích của hình chữ nhật là: 10 x 5 = 50 (cm2)

          Đáp số: Chu vi: 30 cm, Diện tích: 50 cm2

          Lời khuyên khi học Toán lớp 4 trang 74 - Bài 147: Luyện tập

          Để học tốt môn Toán lớp 4, các em cần:

          • Học thuộc các quy tắc, công thức.
          • Luyện tập thường xuyên các bài tập.
          • Hỏi thầy cô giáo hoặc bạn bè khi gặp khó khăn.
          • Tìm hiểu các phương pháp giải toán khác nhau.

          Hy vọng với bài giải chi tiết và hướng dẫn này, các em sẽ tự tin hơn trong việc học tập và làm bài tập Toán lớp 4 trang 74 - Bài 147: Luyện tập - SGK Bình Minh.