Bài 163 Toán lớp 4 trang 90 thuộc chương trình ôn tập cuối năm, tập trung vào việc củng cố kiến thức về phép nhân và chia phân số. Bài học này giúp học sinh rèn luyện kỹ năng giải toán thực tế, áp dụng các công thức và quy tắc đã học.
Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho từng bài tập trong bài học này, giúp học sinh tự tin hơn trong quá trình học tập.
Tính giá trị của biểu thức ... Tính giá trị của biểu thức ....
Một tấm biển quảng cáo hình chữ nhật có chiều rộng bằng $\frac{7}{4}$ m, chiều dài gấp 3 lần chiều rộng. Hỏi chú thợ cần bao nhiêu mét nẹp nhôm để vừa đủ viền xung quanh tấm biển đó?
Phương pháp giải:
Bước 1: Chiều dài tấm biển = chiều rộng x 3
Bước 2: Số mét nẹp nhôm để vừa đủ viền xung quanh tấm biển đó = (chiều dài + chiều rộng) x 2
Lời giải chi tiết:
Chiều dài tấm biển quảng cáo hình chữ nhật là:
$\frac{7}{4} \times 3 = \frac{{21}}{4}$(m)
Chú thợ cần số mét nẹp nhôm để vừa đủ viền xung quanh tấm biển đó là:
($\frac{{21}}{4} + \frac{7}{4}$) x 2 = 14 (m)
Đáp số: 14 m
Tính giá trị của biểu thức:
Phương pháp giải:
Với biểu thức có chứa phép tính cộng, trừ, nhân, chia ta thực hiện phép tính nhân, chia trước; thực hiện phép tính cộng, trừ sau.
Lời giải chi tiết:
a) $\frac{9}{2} - 3 \times \frac{5}{{18}} = \frac{9}{2} - \frac{5}{6} = \frac{{27}}{6} - \frac{5}{6} = \frac{{22}}{6} = \frac{{11}}{3}$
b) $\frac{7}{{11}} + \frac{2}{3}:22 = \frac{7}{{11}} + \frac{2}{3} \times \frac{1}{{22}} = \frac{7}{{11}} + \frac{1}{{33}} = \frac{{21}}{{33}} + \frac{1}{{33}} = \frac{{22}}{{33}} = \frac{2}{3}$
Tính.
Phương pháp giải:
Khi chia hai phân số, ta lấy phân số thứ nhất nhân với phân số đảo ngược của phân số thứ hai.
Lời giải chi tiết:
a)$\frac{5}{6}:\frac{{10}}{9} = \frac{5}{6} \times \frac{9}{{10}} = \frac{3}{4}$
b) $\frac{3}{{11}}:\frac{5}{{22}} = \frac{3}{{11}} \times \frac{{22}}{5} = \frac{6}{5}$
c) $\frac{{18}}{{35}}:\frac{9}{{14}} = \frac{{18}}{{35}} \times \frac{{14}}{9} = \frac{4}{5}$
Tính giá trị của biểu thức:
Phương pháp giải:
Muốn nhân hai phân số, ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số
Lời giải chi tiết:
a) $\frac{5}{{14}} \times \frac{7}{4} = \frac{{35}}{{56}}$
b) $\frac{7}{{16}} \times 8 = \frac{{7 \times 8}}{{16}} = \frac{7}{2}$
c) $\frac{5}{3} \times \frac{4}{{15}} \times \frac{3}{8} = \frac{{5 \times 4 \times 3}}{{3 \times 15 \times 8}} = \frac{1}{6}$
Tính giá trị của biểu thức:
Phương pháp giải:
Muốn nhân hai phân số, ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số
Lời giải chi tiết:
a) $\frac{5}{{14}} \times \frac{7}{4} = \frac{{35}}{{56}}$
b) $\frac{7}{{16}} \times 8 = \frac{{7 \times 8}}{{16}} = \frac{7}{2}$
c) $\frac{5}{3} \times \frac{4}{{15}} \times \frac{3}{8} = \frac{{5 \times 4 \times 3}}{{3 \times 15 \times 8}} = \frac{1}{6}$
Tính.
Phương pháp giải:
Khi chia hai phân số, ta lấy phân số thứ nhất nhân với phân số đảo ngược của phân số thứ hai.
Lời giải chi tiết:
a)$\frac{5}{6}:\frac{{10}}{9} = \frac{5}{6} \times \frac{9}{{10}} = \frac{3}{4}$
b) $\frac{3}{{11}}:\frac{5}{{22}} = \frac{3}{{11}} \times \frac{{22}}{5} = \frac{6}{5}$
c) $\frac{{18}}{{35}}:\frac{9}{{14}} = \frac{{18}}{{35}} \times \frac{{14}}{9} = \frac{4}{5}$
Tính giá trị của biểu thức:
Phương pháp giải:
Với biểu thức có chứa phép tính cộng, trừ, nhân, chia ta thực hiện phép tính nhân, chia trước; thực hiện phép tính cộng, trừ sau.
Lời giải chi tiết:
a) $\frac{9}{2} - 3 \times \frac{5}{{18}} = \frac{9}{2} - \frac{5}{6} = \frac{{27}}{6} - \frac{5}{6} = \frac{{22}}{6} = \frac{{11}}{3}$
b) $\frac{7}{{11}} + \frac{2}{3}:22 = \frac{7}{{11}} + \frac{2}{3} \times \frac{1}{{22}} = \frac{7}{{11}} + \frac{1}{{33}} = \frac{{21}}{{33}} + \frac{1}{{33}} = \frac{{22}}{{33}} = \frac{2}{3}$
Một tấm biển quảng cáo hình chữ nhật có chiều rộng bằng $\frac{7}{4}$ m, chiều dài gấp 3 lần chiều rộng. Hỏi chú thợ cần bao nhiêu mét nẹp nhôm để vừa đủ viền xung quanh tấm biển đó?
Phương pháp giải:
Bước 1: Chiều dài tấm biển = chiều rộng x 3
Bước 2: Số mét nẹp nhôm để vừa đủ viền xung quanh tấm biển đó = (chiều dài + chiều rộng) x 2
Lời giải chi tiết:
Chiều dài tấm biển quảng cáo hình chữ nhật là:
$\frac{7}{4} \times 3 = \frac{{21}}{4}$(m)
Chú thợ cần số mét nẹp nhôm để vừa đủ viền xung quanh tấm biển đó là:
($\frac{{21}}{4} + \frac{7}{4}$) x 2 = 14 (m)
Đáp số: 14 m
Bài 163 Toán lớp 4 trang 90 là một bài học quan trọng trong chương trình ôn tập cuối năm, giúp học sinh củng cố kiến thức về các phép tính nhân và chia phân số. Việc nắm vững kiến thức này là nền tảng cho các bài học toán nâng cao hơn ở các lớp trên.
Bài học này nhằm giúp học sinh:
Bài 163 bao gồm các dạng bài tập sau:
Ví dụ 1: 2/3 x 3/4 = ?
Lời giải: Để nhân hai phân số, ta nhân các tử số với nhau và nhân các mẫu số với nhau. 2/3 x 3/4 = (2 x 3) / (3 x 4) = 6/12 = 1/2
Ví dụ 2: 4/5 : 2/3 = ?
Lời giải: Để chia hai phân số, ta nhân phân số bị chia với nghịch đảo của phân số chia. 4/5 : 2/3 = 4/5 x 3/2 = (4 x 3) / (5 x 2) = 12/10 = 6/5
Ví dụ: Một cửa hàng có 30 kg gạo. Cửa hàng đã bán được 2/5 số gạo đó. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu kg gạo?
Lời giải:
Để giải các bài toán về nhân và chia phân số một cách nhanh chóng và chính xác, bạn nên:
Để củng cố kiến thức và kỹ năng, bạn có thể tự giải thêm các bài tập sau:
Bài tập | Đáp án |
---|---|
1/2 x 2/3 | 1/3 |
3/4 : 1/2 | 3/2 |
5/6 x 3/5 | 1/2 |
Hy vọng với những kiến thức và hướng dẫn chi tiết trên, các em học sinh sẽ tự tin hơn trong việc giải các bài tập Toán lớp 4 trang 90 - Bài 163: Ôn tập về nhân, chia phân số - SGK Bình Minh. Chúc các em học tốt!