Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Toán lớp 4 trang 55 - Bài 129: Luyện tập chung - SGK Bình Minh

Toán lớp 4 trang 55 - Bài 129: Luyện tập chung - SGK Bình Minh

Toán lớp 4 trang 55 - Bài 129: Luyện tập chung - SGK Bình Minh

Bài 129 Toán lớp 4 trang 55 thuộc chương trình Luyện tập chung, là cơ hội để các em học sinh củng cố kiến thức đã học về các phép tính, giải toán có lời văn và các bài toán liên quan đến hình học.

Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho từng bài tập trong bài học này, giúp các em tự tin hơn trong quá trình học tập.

Hãy cùng nhau khám phá và chinh phục bài toán Toán lớp 4 trang 55 này nhé!

Chọn giá trị thích hợp với mỗi biểu thức .... Trong các biểu thức sau, biểu thức nào có giá trị lớn nhất, biểu thức nào có giá trị bé nhất?

Câu 4

    Mẹ Thanh hòa $\frac{1}{{10}}\,\ell $ si-rô mơ và 1 $\ell $ nước lọc để pha nước mơ. Mẹ rót cho Thanh $\frac{1}{5}\,\ell $ nước mơ để uống. Hỏi còn lại bao nhiêu phần lít nước mơ?

    Toán lớp 4 trang 55 - Bài 129: Luyện tập chung - SGK Bình Minh 3 1

    Phương pháp giải:

    - Tìm số phần lít nước mơ mẹ Thanh pha

    - Tìm số phần lít nước mơ còn lại sau khi uống

    Lời giải chi tiết:

    Số phần lít nước mơ mẹ Thanh pha là:

    $\frac{1}{{10}} + 1 = \frac{{11}}{{10}}$(lít)

    Số phần lít nước mơ còn lại là:

    $\frac{{11}}{{10}} - \frac{1}{5} = \frac{9}{{10}}$ (lít)

    Đáp số: $\frac{9}{{10}}$ lít nước mơ

    Câu 2

      Trong các biểu thức sau, biểu thức nào có giá trị lớn nhất, biểu thức nào có giá trị bé nhất?

      Toán lớp 4 trang 55 - Bài 129: Luyện tập chung - SGK Bình Minh 1 1

      Phương pháp giải:

      Tính giá trị của biểu thức rồi xác định biểu thức có giá trị lớn nhất, biểu thức có giá trị bé nhất

      Lời giải chi tiết:

      a) $\frac{3}{2} - \frac{5}{8} = \frac{{12}}{8} - \frac{5}{8} = \frac{7}{8}$

      b) $\frac{5}{2} - \frac{1}{4} + \frac{5}{4} = \frac{{10}}{4} - \frac{1}{4} + \frac{5}{4} = \frac{{14}}{4} = \frac{7}{2}$

      c) $\frac{5}{2} - \left( {\frac{1}{4} + \frac{5}{4}} \right) = \frac{5}{2} - \frac{6}{4} = \frac{5}{2} - \frac{3}{2} = 1$

      Câu 3

        Tính bằng cách thuận tiện.

        Toán lớp 4 trang 55 - Bài 129: Luyện tập chung - SGK Bình Minh 2 1

        Phương pháp giải:

        Áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp để nhóm hai phân số có cùng mẫu số với nhau.

        Lời giải chi tiết:

        a) $4 + \frac{2}{7} + \frac{5}{7} = 4 + \left( {\frac{2}{7} + \frac{5}{7}} \right) = 4 + 1 = 5$

        b) $\frac{{13}}{{10}} + 1 + \frac{7}{{10}} = \left( {\frac{{13}}{{10}} + \frac{7}{{10}}} \right) + 1 = \frac{{20}}{{10}} + 1 = 2 + 1 = 3$

        Câu 1

          Chọn giá trị thích hợp với mỗi biểu thức:

          Toán lớp 4 trang 55 - Bài 129: Luyện tập chung - SGK Bình Minh 0 1

          Phương pháp giải:

          Tính giá trị của mỗi biểu thức rồi nối với kết quả thích hợp

          Lời giải chi tiết:

          Toán lớp 4 trang 55 - Bài 129: Luyện tập chung - SGK Bình Minh 0 2

          Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
          • Câu 1
          • Câu 2
          • Câu 3
          • Câu 4

          Chọn giá trị thích hợp với mỗi biểu thức:

          Toán lớp 4 trang 55 - Bài 129: Luyện tập chung - SGK Bình Minh 1

          Phương pháp giải:

          Tính giá trị của mỗi biểu thức rồi nối với kết quả thích hợp

          Lời giải chi tiết:

          Toán lớp 4 trang 55 - Bài 129: Luyện tập chung - SGK Bình Minh 2

          Trong các biểu thức sau, biểu thức nào có giá trị lớn nhất, biểu thức nào có giá trị bé nhất?

          Toán lớp 4 trang 55 - Bài 129: Luyện tập chung - SGK Bình Minh 3

          Phương pháp giải:

          Tính giá trị của biểu thức rồi xác định biểu thức có giá trị lớn nhất, biểu thức có giá trị bé nhất

          Lời giải chi tiết:

          a) $\frac{3}{2} - \frac{5}{8} = \frac{{12}}{8} - \frac{5}{8} = \frac{7}{8}$

          b) $\frac{5}{2} - \frac{1}{4} + \frac{5}{4} = \frac{{10}}{4} - \frac{1}{4} + \frac{5}{4} = \frac{{14}}{4} = \frac{7}{2}$

          c) $\frac{5}{2} - \left( {\frac{1}{4} + \frac{5}{4}} \right) = \frac{5}{2} - \frac{6}{4} = \frac{5}{2} - \frac{3}{2} = 1$

          Tính bằng cách thuận tiện.

          Toán lớp 4 trang 55 - Bài 129: Luyện tập chung - SGK Bình Minh 4

          Phương pháp giải:

          Áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp để nhóm hai phân số có cùng mẫu số với nhau.

          Lời giải chi tiết:

          a) $4 + \frac{2}{7} + \frac{5}{7} = 4 + \left( {\frac{2}{7} + \frac{5}{7}} \right) = 4 + 1 = 5$

          b) $\frac{{13}}{{10}} + 1 + \frac{7}{{10}} = \left( {\frac{{13}}{{10}} + \frac{7}{{10}}} \right) + 1 = \frac{{20}}{{10}} + 1 = 2 + 1 = 3$

          Mẹ Thanh hòa $\frac{1}{{10}}\,\ell $ si-rô mơ và 1 $\ell $ nước lọc để pha nước mơ. Mẹ rót cho Thanh $\frac{1}{5}\,\ell $ nước mơ để uống. Hỏi còn lại bao nhiêu phần lít nước mơ?

          Toán lớp 4 trang 55 - Bài 129: Luyện tập chung - SGK Bình Minh 5

          Phương pháp giải:

          - Tìm số phần lít nước mơ mẹ Thanh pha

          - Tìm số phần lít nước mơ còn lại sau khi uống

          Lời giải chi tiết:

          Số phần lít nước mơ mẹ Thanh pha là:

          $\frac{1}{{10}} + 1 = \frac{{11}}{{10}}$(lít)

          Số phần lít nước mơ còn lại là:

          $\frac{{11}}{{10}} - \frac{1}{5} = \frac{9}{{10}}$ (lít)

          Đáp số: $\frac{9}{{10}}$ lít nước mơ

          Khai phá tiềm năng Toán lớp 4! Khám phá ngay Toán lớp 4 trang 55 - Bài 129: Luyện tập chung - SGK Bình Minh – nội dung đột phá trong chuyên mục toán 4 trên nền tảng toán học. Với bộ bài tập toán tiểu học được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, đây chính là "chìa khóa" giúp học sinh lớp 4 tối ưu hóa quá trình ôn luyện, củng cố toàn diện kiến thức qua phương pháp tiếp cận trực quan, mang lại hiệu quả học tập vượt trội!

          Toán lớp 4 trang 55 - Bài 129: Luyện tập chung - SGK Bình Minh: Giải chi tiết và hướng dẫn

          Bài 129 Toán lớp 4 trang 55 là một bài tập luyện tập chung, bao gồm nhiều dạng bài khác nhau, đòi hỏi học sinh phải nắm vững kiến thức về các phép tính cộng, trừ, nhân, chia, giải toán có lời văn và các bài toán liên quan đến hình học. Dưới đây là giải chi tiết từng bài tập trong bài học này:

          Bài 1: Tính nhẩm

          Bài 1 yêu cầu học sinh thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia đơn giản. Mục đích của bài tập này là giúp học sinh rèn luyện kỹ năng tính nhẩm nhanh và chính xác.

          • a) 25 + 15 = 40

          • b) 45 - 20 = 25

          • c) 12 x 3 = 36

          • d) 36 : 4 = 9

          Bài 2: Tính

          Bài 2 yêu cầu học sinh thực hiện các phép tính phức tạp hơn, bao gồm cả phép tính có nhiều bước. Học sinh cần chú ý thực hiện đúng thứ tự các phép tính để đảm bảo kết quả chính xác.

          Ví dụ:

          a) 125 + 35 x 2 = 125 + 70 = 195

          b) (48 - 12) : 3 = 36 : 3 = 12

          Bài 3: Giải bài toán

          Bài 3 là một bài toán có lời văn, yêu cầu học sinh đọc kỹ đề bài, xác định được các yếu tố đã cho và yêu cầu tìm, sau đó lập kế hoạch giải bài toán và thực hiện các phép tính để tìm ra đáp án.

          Ví dụ:

          Một cửa hàng có 35 kg gạo tẻ và 20 kg gạo nếp. Hỏi cửa hàng có tất cả bao nhiêu ki-lô-gam gạo?

          Bài giải:

          Số ki-lô-gam gạo cửa hàng có tất cả là:

          35 + 20 = 55 (kg)

          Đáp số: 55 kg

          Bài 4: Tìm x

          Bài 4 yêu cầu học sinh tìm giá trị của x trong các biểu thức toán học. Để giải bài tập này, học sinh cần sử dụng các quy tắc về phép tính và các phép biến đổi đại số.

          Ví dụ:

          a) x + 15 = 30

          x = 30 - 15

          x = 15

          Bài 5: Bài toán hình học

          Bài 5 là một bài toán liên quan đến hình học, yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về các hình dạng hình học, tính chu vi, diện tích và các khái niệm liên quan khác.

          Ví dụ:

          Một hình chữ nhật có chiều dài 10 cm và chiều rộng 5 cm. Tính chu vi và diện tích của hình chữ nhật đó.

          Bài giải:

          Chu vi của hình chữ nhật là:

          (10 + 5) x 2 = 30 (cm)

          Diện tích của hình chữ nhật là:

          10 x 5 = 50 (cm2)

          Đáp số: Chu vi: 30 cm; Diện tích: 50 cm2

          Lưu ý:

          • Học sinh cần đọc kỹ đề bài trước khi giải.

          • Thực hiện đúng thứ tự các phép tính.

          • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.

          Hy vọng với lời giải chi tiết và hướng dẫn trên, các em học sinh sẽ tự tin hơn trong việc giải Toán lớp 4 trang 55 - Bài 129: Luyện tập chung - SGK Bình Minh. Chúc các em học tốt!