Bài 148 Toán lớp 4 trang 75 thuộc chương trình Luyện tập chung trong sách giáo khoa Toán 4 Bình Minh. Bài học này giúp các em học sinh củng cố kiến thức đã học về các phép tính với số có nhiều chữ số, giải toán có lời văn và các bài toán liên quan đến hình học.
Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho từng bài tập trong bài học này, giúp các em học sinh tự tin hơn trong việc giải toán và đạt kết quả tốt nhất.
Tìm phân số thích hợp .... Tính bằng cách thuận tiện. ...
Tìm phân số thích hợp
Phương pháp giải:
- Khi chia phân số cho số tự nhiên khác 0, ta nhân mẫu số với số tự nhiên đó và giữ nguyên tử số.
- Khi chia số tự nhiên cho phân số, ta nhân số tự nhiên đó với phân số đảo ngược của phân số thứ hai
Lời giải chi tiết:
a) $\frac{3}{4} \times ....... = \frac{7}{8}$
$\frac{7}{8}:\frac{3}{4} = \frac{7}{6}$
Vậy phân số cần tìm là $\frac{7}{6}$
b) $.....:14 = \frac{{12}}{{35}}$
$\frac{{12}}{{35}} \times 14 = \frac{{24}}{5}$
Vậy phân số cần tìm là $\frac{{24}}{5}$
c) $6 \times ..... = \frac{3}{7}$
$6:\frac{3}{7} = 14$
Vậy số cần tìm là 14
Tính.
Phương pháp giải:
- Muốn nhân hai phân số, ta lấy tử số nhân với tử số; mẫu số nhân với mẫu số
- Muốn chia hai phân số, ta lấy phân số thứ nhất nhân với phân số đảo ngược của phân số thứ hai.
Lời giải chi tiết:
a) $\frac{{35}}{6} \times \frac{3}{{14}} = \frac{{35 \times 3}}{{6 \times 14}} = \frac{5}{4}$
b) $\frac{{12}}{{15}}:\frac{4}{{25}} = \frac{{12}}{{15}} \times \frac{{25}}{4} = 5$
c) $\frac{3}{7}:\frac{9}{{14}} = \frac{3}{7} \times \frac{{14}}{9} = \frac{2}{3}$
Tính bằng cách thuận tiện.
Phương pháp giải:
Áp dụng công thức:
a x b + a x c = a x (b + c)
Lời giải chi tiết:
a) $\frac{6}{7} \times \frac{2}{5} + \frac{6}{7} \times \frac{8}{{15}} = \frac{6}{7} \times \left( {\frac{2}{5} + \frac{8}{{15}}} \right) = \frac{6}{7} \times \left( {\frac{6}{{15}} + \frac{8}{{15}}} \right) = \frac{6}{7} \times \frac{{14}}{{15}} = \frac{4}{5}$
b) $\frac{{10}}{3} \times \frac{4}{3} + \frac{4}{{15}} \times \frac{{10}}{3} = \frac{{10}}{3} \times \left( {\frac{4}{3} + \frac{4}{{15}}} \right) = \frac{{10}}{3} \times \left( {\frac{{20}}{{15}} + \frac{4}{{15}}} \right) = \frac{{10}}{3} \times \frac{8}{5} = \frac{{16}}{3}$
Một đội công nhân được giao sửa chữa một đoạn đường. Trong 3 ngày, đội công nhân đó đã sửa chữa được $\frac{6}{7}$ đoạn đường. Hỏi trong 3 ngày đó, trung bình mỗi ngày đội công nhân sửa chữa được mấy phần đoạn đường?
Phương pháp giải:
Số phần đoạn đường trung bình mỗi ngày sửa được = Số phần đoạn đường sửa chữa được trong 3 ngày : 3
Lời giải chi tiết:
Trong 3 ngày đó, trung bình mỗi ngày đội công nhân sửa chữa được số phần đoạn đường là:
$\frac{6}{7}:3 = \frac{2}{7}$ (đoạn đường)
Đáp số: $\frac{2}{7}$ đoạn đường
Tính.
Phương pháp giải:
- Muốn nhân hai phân số, ta lấy tử số nhân với tử số; mẫu số nhân với mẫu số
- Muốn chia hai phân số, ta lấy phân số thứ nhất nhân với phân số đảo ngược của phân số thứ hai.
Lời giải chi tiết:
a) $\frac{{35}}{6} \times \frac{3}{{14}} = \frac{{35 \times 3}}{{6 \times 14}} = \frac{5}{4}$
b) $\frac{{12}}{{15}}:\frac{4}{{25}} = \frac{{12}}{{15}} \times \frac{{25}}{4} = 5$
c) $\frac{3}{7}:\frac{9}{{14}} = \frac{3}{7} \times \frac{{14}}{9} = \frac{2}{3}$
Tìm phân số thích hợp
Phương pháp giải:
- Khi chia phân số cho số tự nhiên khác 0, ta nhân mẫu số với số tự nhiên đó và giữ nguyên tử số.
- Khi chia số tự nhiên cho phân số, ta nhân số tự nhiên đó với phân số đảo ngược của phân số thứ hai
Lời giải chi tiết:
a) $\frac{3}{4} \times ....... = \frac{7}{8}$
$\frac{7}{8}:\frac{3}{4} = \frac{7}{6}$
Vậy phân số cần tìm là $\frac{7}{6}$
b) $.....:14 = \frac{{12}}{{35}}$
$\frac{{12}}{{35}} \times 14 = \frac{{24}}{5}$
Vậy phân số cần tìm là $\frac{{24}}{5}$
c) $6 \times ..... = \frac{3}{7}$
$6:\frac{3}{7} = 14$
Vậy số cần tìm là 14
Tính bằng cách thuận tiện.
Phương pháp giải:
Áp dụng công thức:
a x b + a x c = a x (b + c)
Lời giải chi tiết:
a) $\frac{6}{7} \times \frac{2}{5} + \frac{6}{7} \times \frac{8}{{15}} = \frac{6}{7} \times \left( {\frac{2}{5} + \frac{8}{{15}}} \right) = \frac{6}{7} \times \left( {\frac{6}{{15}} + \frac{8}{{15}}} \right) = \frac{6}{7} \times \frac{{14}}{{15}} = \frac{4}{5}$
b) $\frac{{10}}{3} \times \frac{4}{3} + \frac{4}{{15}} \times \frac{{10}}{3} = \frac{{10}}{3} \times \left( {\frac{4}{3} + \frac{4}{{15}}} \right) = \frac{{10}}{3} \times \left( {\frac{{20}}{{15}} + \frac{4}{{15}}} \right) = \frac{{10}}{3} \times \frac{8}{5} = \frac{{16}}{3}$
Một đội công nhân được giao sửa chữa một đoạn đường. Trong 3 ngày, đội công nhân đó đã sửa chữa được $\frac{6}{7}$ đoạn đường. Hỏi trong 3 ngày đó, trung bình mỗi ngày đội công nhân sửa chữa được mấy phần đoạn đường?
Phương pháp giải:
Số phần đoạn đường trung bình mỗi ngày sửa được = Số phần đoạn đường sửa chữa được trong 3 ngày : 3
Lời giải chi tiết:
Trong 3 ngày đó, trung bình mỗi ngày đội công nhân sửa chữa được số phần đoạn đường là:
$\frac{6}{7}:3 = \frac{2}{7}$ (đoạn đường)
Đáp số: $\frac{2}{7}$ đoạn đường
Bài 148 Toán lớp 4 trang 75 là một bài tập luyện tập chung, bao gồm nhiều dạng bài khác nhau. Để giải bài tập này một cách hiệu quả, các em cần nắm vững kiến thức về các phép tính cộng, trừ, nhân, chia số có nhiều chữ số, giải toán có lời văn và các bài toán liên quan đến hình học.
Bài tập Luyện tập chung trang 75 bao gồm các bài tập sau:
Để tính nhẩm nhanh, các em có thể sử dụng các kỹ năng đã học như:
Ví dụ: 123 + 456 = (100 + 20 + 3) + (400 + 50 + 6) = (100 + 400) + (20 + 50) + (3 + 6) = 500 + 70 + 9 = 579
Để giải bài toán có lời văn, các em cần:
Ví dụ: Một cửa hàng có 350 kg gạo. Buổi sáng cửa hàng bán được 120 kg gạo, buổi chiều bán được 150 kg gạo. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu kg gạo?
Lời giải:
Số gạo cửa hàng bán được trong một ngày là: 120 + 150 = 270 (kg)
Số gạo còn lại trong cửa hàng là: 350 - 270 = 80 (kg)
Đáp số: 80 kg
Các em cần nhớ công thức tính diện tích và chu vi của hình chữ nhật và hình vuông:
Hình | Công thức tính chu vi | Công thức tính diện tích |
---|---|---|
Hình chữ nhật | P = (dài + rộng) x 2 | S = dài x rộng |
Hình vuông | P = cạnh x 4 | S = cạnh x cạnh |
Ví dụ: Một hình chữ nhật có chiều dài 10 cm, chiều rộng 5 cm. Tính chu vi và diện tích của hình chữ nhật đó.
Lời giải:
Chu vi của hình chữ nhật là: (10 + 5) x 2 = 30 (cm)
Diện tích của hình chữ nhật là: 10 x 5 = 50 (cm2)
Đáp số: Chu vi: 30 cm; Diện tích: 50 cm2
Bài toán tổng hợp thường kết hợp nhiều kiến thức đã học. Các em cần phân tích kỹ đề bài để xác định các kiến thức cần sử dụng và lựa chọn phương pháp giải phù hợp.
Ví dụ: Một người nông dân trồng 200 cây cam. Mỗi cây cam thu hoạch được 50 kg cam. Người nông dân đem bán hết số cam đó với giá 15.000 đồng/kg. Hỏi người nông dân thu được bao nhiêu tiền?
Lời giải:
Tổng số cam thu hoạch được là: 200 x 50 = 10.000 (kg)
Tổng số tiền người nông dân thu được là: 10.000 x 15.000 = 150.000.000 (đồng)
Đáp số: 150.000.000 đồng
Để nắm vững kiến thức và kỹ năng giải bài tập Toán lớp 4 trang 75, các em nên luyện tập thêm các bài tập tương tự trong sách giáo khoa và các tài liệu tham khảo khác. Ngoài ra, các em có thể tìm hiểu thêm về các kiến thức liên quan trên internet hoặc tham gia các khóa học toán online.
giaitoan.edu.vn hy vọng với những hướng dẫn chi tiết này, các em sẽ tự tin hơn trong việc giải bài tập Toán lớp 4 trang 75 và đạt kết quả tốt nhất!