Chào mừng các em học sinh lớp 4 đến với bài giải Toán trang 79, Bài 152: Ôn tập chủ đề 5 (tiếp theo) thuộc sách giáo khoa Toán lớp 4 Bình Minh. Bài học này giúp các em củng cố kiến thức đã học về các chủ đề trong chủ đề 5.
Giaitoan.edu.vn cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em tự tin giải các bài tập và nắm vững kiến thức Toán học.
Tính giá trị của biểu thức. Cách mạng tháng Tám thành công vào năm 1945. Năm đó thuộc thế kỉ nào?
Trả lời các câu hỏi sau:
a) Cách mạng tháng Tám thành công vào năm 1945. Năm đó thuộc thế kỉ nào?
b) Đạo tướng Võ Nguyên Giáp sinh năm 1911. Năm đó thuộc thế kỉ nào? Tính đến nay đã được bao nhiêu năm?
Phương pháp giải:
Từ năm 1901 đến năm 2000 là thế kỉ XX
Lời giải chi tiết:
a) Cách mạng tháng Tám thành công vào năm 1945. Năm đó thuộc thế kỉ nào XX.
b) Đạo tướng Võ Nguyên Giáp sinh năm 1911. Năm đó thuộc thế kỉ XX.
Tính đến năm 2024 đã được số năm là 2024 – 1911 = 113 (năm)
Một đội vận tải được giao nhiệm vụ vận chuyển 2 450 tấn hàng. Tuần đầu, đội đó đã vận chuyển được $\frac{3}{5}$ số tấn hàng. Hỏi đội đó còn phải vận chuyển bao nhiêu tấn hàng để hoàn thành công việc?
Phương pháp giải:
- Tìm số tấn hàng đã vận chuyển = số tấn hàng được giao vận chuyển x $\frac{3}{5}$
- Tìm số tấn hàng còn phải vận chuyển
Lời giải chi tiết:
Đội đó đã vận chuyển được số tấn hàng là:
$2450 \times \frac{3}{5} = 1470$ (tấn)
Đội đó còn phải vận chuyển số tấn hàng là:
2 450 – 1 470 = 980 (tấn)
Đáp số: 980 tấn hàng
Số?
Phương pháp giải:
Áp dụng cách đổi:
100 năm = 1 thế kỉ
1 giờ = 3 600 giây
60 giây = 1 phút
Lời giải chi tiết:
300 năm = 3 thế kỉ
4 thế kỉ = 400 năm
4 giờ = 14 400 giây
180 giây = 3 phút
Tính giá trị của biểu thức.
Phương pháp giải:
- Với biểu thức có chứa phép tính cộng, trừ, nhân, chia, ta thực hiện phép tính nhân chia trước, thực hiện phép tính cộng, trừ sau.
- Với biểu thức có chứa dấu ngoặc, ta thực hiện biểu thức trong ngoặc trước
Lời giải chi tiết:
231 – 986 : 58 = 231 – 17
= 214
813 x (25 + 65) = 813 x 90
= 73 170
Số?
Phương pháp giải:
- Áp dụng cách đổi: 1 cm2 = 100 mm2
- Thực hiện phép tính với các số rồi điền số thích hợp vào ô trống.
Lời giải chi tiết:
8 cm2 = 800 mm2
82 mm2 x 7 = 574 mm2
540 mm2 – 236 mm2 = 304 mm2
432 mm2 : 8 = 54 mm2
Số?
Phương pháp giải:
Áp dụng cách đổi:
100 năm = 1 thế kỉ
1 giờ = 3 600 giây
60 giây = 1 phút
Lời giải chi tiết:
300 năm = 3 thế kỉ
4 thế kỉ = 400 năm
4 giờ = 14 400 giây
180 giây = 3 phút
Số?
Phương pháp giải:
- Áp dụng cách đổi: 1 cm2 = 100 mm2
- Thực hiện phép tính với các số rồi điền số thích hợp vào ô trống.
Lời giải chi tiết:
8 cm2 = 800 mm2
82 mm2 x 7 = 574 mm2
540 mm2 – 236 mm2 = 304 mm2
432 mm2 : 8 = 54 mm2
Tính giá trị của biểu thức.
Phương pháp giải:
- Với biểu thức có chứa phép tính cộng, trừ, nhân, chia, ta thực hiện phép tính nhân chia trước, thực hiện phép tính cộng, trừ sau.
- Với biểu thức có chứa dấu ngoặc, ta thực hiện biểu thức trong ngoặc trước
Lời giải chi tiết:
231 – 986 : 58 = 231 – 17
= 214
813 x (25 + 65) = 813 x 90
= 73 170
Trả lời các câu hỏi sau:
a) Cách mạng tháng Tám thành công vào năm 1945. Năm đó thuộc thế kỉ nào?
b) Đạo tướng Võ Nguyên Giáp sinh năm 1911. Năm đó thuộc thế kỉ nào? Tính đến nay đã được bao nhiêu năm?
Phương pháp giải:
Từ năm 1901 đến năm 2000 là thế kỉ XX
Lời giải chi tiết:
a) Cách mạng tháng Tám thành công vào năm 1945. Năm đó thuộc thế kỉ nào XX.
b) Đạo tướng Võ Nguyên Giáp sinh năm 1911. Năm đó thuộc thế kỉ XX.
Tính đến năm 2024 đã được số năm là 2024 – 1911 = 113 (năm)
Một đội vận tải được giao nhiệm vụ vận chuyển 2 450 tấn hàng. Tuần đầu, đội đó đã vận chuyển được $\frac{3}{5}$ số tấn hàng. Hỏi đội đó còn phải vận chuyển bao nhiêu tấn hàng để hoàn thành công việc?
Phương pháp giải:
- Tìm số tấn hàng đã vận chuyển = số tấn hàng được giao vận chuyển x $\frac{3}{5}$
- Tìm số tấn hàng còn phải vận chuyển
Lời giải chi tiết:
Đội đó đã vận chuyển được số tấn hàng là:
$2450 \times \frac{3}{5} = 1470$ (tấn)
Đội đó còn phải vận chuyển số tấn hàng là:
2 450 – 1 470 = 980 (tấn)
Đáp số: 980 tấn hàng
Bài 152 Toán lớp 4 trang 79 thuộc chương trình ôn tập chủ đề 5 của sách giáo khoa Toán lớp 4 Bình Minh. Bài tập này bao gồm các dạng bài tập khác nhau, đòi hỏi học sinh phải vận dụng kiến thức đã học để giải quyết. Dưới đây là giải chi tiết từng bài tập trong bài 152, kèm theo hướng dẫn giải để các em hiểu rõ hơn về phương pháp làm bài.
Bài 1 yêu cầu học sinh tính nhẩm nhanh các phép tính đơn giản. Để tính nhẩm nhanh, các em có thể sử dụng các kỹ năng cộng, trừ, nhân, chia đã học. Ví dụ:
Bài 2 yêu cầu học sinh đặt tính và tính các phép tính cộng, trừ, nhân, chia. Để đặt tính đúng, các em cần chú ý đến hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm,... Ví dụ:
a) 345 + 234
3 | 4 | 5 | |
---|---|---|---|
+ | 2 | 3 | 4 |
5 | 7 | 9 |
b) 678 - 456
6 | 7 | 8 | |
---|---|---|---|
- | 4 | 5 | 6 |
2 | 2 | 2 |
Bài 3 là một bài toán thực tế, yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức đã học để giải quyết. Để giải bài toán, các em cần đọc kỹ đề bài, xác định được các yếu tố đã cho và yếu tố cần tìm, sau đó lập kế hoạch giải bài toán.
Ví dụ: Một cửa hàng có 120 kg gạo. Buổi sáng cửa hàng bán được 50 kg gạo, buổi chiều bán được 30 kg gạo. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu kg gạo?
Bài giải
Số gạo cửa hàng bán được trong cả ngày là: 50 + 30 = 80 (kg)
Số gạo còn lại là: 120 - 80 = 40 (kg)
Đáp số: 40 kg
Hy vọng với bài giải chi tiết và hướng dẫn trên, các em học sinh lớp 4 sẽ tự tin giải bài tập Toán trang 79, Bài 152: Ôn tập chủ đề 5 (tiếp theo) - SGK Bình Minh. Chúc các em học tốt!