Chào mừng các em học sinh lớp 4 đến với bài học Toán lớp 4 trang 56 - Bài 130: Ôn tập giữa học kì 2 - SGK Bình Minh. Bài học này là phần ôn tập quan trọng, giúp các em củng cố kiến thức đã học trong nửa học kì vừa qua.
Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho từng bài tập, giúp các em tự tin hơn trong quá trình học tập và làm bài.
Tính bằng cách thuận tiện .... Cho hình tam giác ABC và điểm I như dưới đây
Hưởng ứng phong trào “xanh, sạch, đẹp”, các lớp 4A, 4B, 4C, 4D thu gom giấy loại lần lượt được là 34 kg, 40 kg, 38kg, 36 kg.
Dựa vào dãy số liệu trên, hỏi:
a) Mỗi lớp thu gom được bao nhiêu ki-lô-gam giấy loại?
b) Lớp nào thu gom được nhiều giấy loại nhất ? Lớp nào thu gom được ít giấy loại nhất?
c) Trung bình mỗi lớp thu gom được bao nhiêu ki-lô-gam giấy loại?
Phương pháp giải:
Dựa vào dãy số liệu để trả lời câu hỏi của bài toán.
Lời giải chi tiết:
a) Lớp 4A thu gom được 34 kg giấy loại.
Lớp 4B thu gom được 40 kg giấy loại.
Lớp 4C thu gom được 38 kg giấy loại.
Lớp 4D thu gom được 36 kg giấy loại.
b) Lớp 4B thu gom được nhiều giấy loại nhất. Lớp 4A thu gom được ít giấy loại nhất.
c) Trung bình mỗi lớp thu gom được số ki-lô-gam giấy loại là:
(34 + 40 + 38 + 36) : 4 = 37 (kg)
Tổng số máy tính của Trường Tiểu học Lam Sơn và Trường Tiểu học Quang Trung là 94 chiếc. Trường Tiểu học Lam Sơn có ít hơn Trường Tiểu học Quang Trung 4 chiếc máy tính. Hỏi mỗi trường có bao nhiêu chiếc máy tính.
Phương pháp giải:
Số lớn = (tổng + hiệu) : 2
Số bé = (Tổng – hiệu) : 2
Lời giải chi tiết:
Ta có sơ đồ:
Số chiếc máy tính của trường tiểu học Quang Trung là:
(94 + 4) : 2 = 49 (máy tính)
Số chiếc máy tính của trường tiểu học Lam Sơn là:
94 – 49 = 45 (máy tính)
Đáp số: Trường Quang Trung: 49 máy tính
Trường Lam Sơn: 45 máy tính
Tính:
Phương pháp giải:
Muốn cộng hoặc trừ các phân số khác mẫu số ta quy đồng mẫu số rồi cộng hoặc trừ các phân số sau khi quy đồng.
Lời giải chi tiết:
a) \(\frac{1}{2} + \frac{7}{6} = \frac{3}{6} + \frac{7}{6} = \frac{{10}}{6} = \frac{5}{3}\)
b) $\frac{5}{4} - \frac{7}{{12}} = \frac{{15}}{{12}} - \frac{7}{{12}} = \frac{8}{{12}} = \frac{2}{3}$
c) $\frac{8}{9} + \frac{1}{3} - \frac{7}{{18}} = \frac{{16}}{{18}} + \frac{6}{{18}} - \frac{7}{{18}} = \frac{{15}}{{18}} = \frac{5}{6}$
Tính bằng cách thuận tiện.
Phương pháp giải:
Sử dụng tính chất kết hợp để nhóm hai phân số có cùng mẫu số với nhau
Lời giải chi tiết:
a) $\frac{5}{{12}} + 1 + \frac{7}{{12}} = \left( {\frac{5}{{12}} + \frac{7}{{12}}} \right) + 1 = 1 + 1 = 2$
b) $2 + \frac{5}{9} + \frac{4}{9} = 2 + \left( {\frac{5}{9} + \frac{4}{9}} \right) = 2 + 1 = 3$
Cho hình tam giác ABC và điểm I như dưới đây:
a) Nêu cách vẽ đường thẳng đi qua I và vuông góc với đường thẳng AC
b) Nêu cách vẽ đường thẳng đi qua I và song song với đường thẳng BC
Phương pháp giải:
Vẽ hình theo yêu cầu của bài toán
Lời giải chi tiết:
a) Đặt ê ke sao cho một cạnh góc vuông của ê ke trùng với đường thẳng AC và cạnh thứ hai đi qua điểm I.
Kẻ đường thẳng theo cạnh thứ hai của ê ke ta được đường thẳng đi qua I và vuông góc với đường thẳng AC
b) Vẽ đường thẳng IM đi qua I và vuông góc với đường thẳng BC
Vẽ đường thẳng đi qua I và vuông góc với đường thẳng IM ta được đường thẳng đi qua I và song song với đường thẳng BC.
Tính:
Phương pháp giải:
Muốn cộng hoặc trừ các phân số khác mẫu số ta quy đồng mẫu số rồi cộng hoặc trừ các phân số sau khi quy đồng.
Lời giải chi tiết:
a) \(\frac{1}{2} + \frac{7}{6} = \frac{3}{6} + \frac{7}{6} = \frac{{10}}{6} = \frac{5}{3}\)
b) $\frac{5}{4} - \frac{7}{{12}} = \frac{{15}}{{12}} - \frac{7}{{12}} = \frac{8}{{12}} = \frac{2}{3}$
c) $\frac{8}{9} + \frac{1}{3} - \frac{7}{{18}} = \frac{{16}}{{18}} + \frac{6}{{18}} - \frac{7}{{18}} = \frac{{15}}{{18}} = \frac{5}{6}$
Tính bằng cách thuận tiện.
Phương pháp giải:
Sử dụng tính chất kết hợp để nhóm hai phân số có cùng mẫu số với nhau
Lời giải chi tiết:
a) $\frac{5}{{12}} + 1 + \frac{7}{{12}} = \left( {\frac{5}{{12}} + \frac{7}{{12}}} \right) + 1 = 1 + 1 = 2$
b) $2 + \frac{5}{9} + \frac{4}{9} = 2 + \left( {\frac{5}{9} + \frac{4}{9}} \right) = 2 + 1 = 3$
Cho hình tam giác ABC và điểm I như dưới đây:
a) Nêu cách vẽ đường thẳng đi qua I và vuông góc với đường thẳng AC
b) Nêu cách vẽ đường thẳng đi qua I và song song với đường thẳng BC
Phương pháp giải:
Vẽ hình theo yêu cầu của bài toán
Lời giải chi tiết:
a) Đặt ê ke sao cho một cạnh góc vuông của ê ke trùng với đường thẳng AC và cạnh thứ hai đi qua điểm I.
Kẻ đường thẳng theo cạnh thứ hai của ê ke ta được đường thẳng đi qua I và vuông góc với đường thẳng AC
b) Vẽ đường thẳng IM đi qua I và vuông góc với đường thẳng BC
Vẽ đường thẳng đi qua I và vuông góc với đường thẳng IM ta được đường thẳng đi qua I và song song với đường thẳng BC.
Tổng số máy tính của Trường Tiểu học Lam Sơn và Trường Tiểu học Quang Trung là 94 chiếc. Trường Tiểu học Lam Sơn có ít hơn Trường Tiểu học Quang Trung 4 chiếc máy tính. Hỏi mỗi trường có bao nhiêu chiếc máy tính.
Phương pháp giải:
Số lớn = (tổng + hiệu) : 2
Số bé = (Tổng – hiệu) : 2
Lời giải chi tiết:
Ta có sơ đồ:
Số chiếc máy tính của trường tiểu học Quang Trung là:
(94 + 4) : 2 = 49 (máy tính)
Số chiếc máy tính của trường tiểu học Lam Sơn là:
94 – 49 = 45 (máy tính)
Đáp số: Trường Quang Trung: 49 máy tính
Trường Lam Sơn: 45 máy tính
Hưởng ứng phong trào “xanh, sạch, đẹp”, các lớp 4A, 4B, 4C, 4D thu gom giấy loại lần lượt được là 34 kg, 40 kg, 38kg, 36 kg.
Dựa vào dãy số liệu trên, hỏi:
a) Mỗi lớp thu gom được bao nhiêu ki-lô-gam giấy loại?
b) Lớp nào thu gom được nhiều giấy loại nhất ? Lớp nào thu gom được ít giấy loại nhất?
c) Trung bình mỗi lớp thu gom được bao nhiêu ki-lô-gam giấy loại?
Phương pháp giải:
Dựa vào dãy số liệu để trả lời câu hỏi của bài toán.
Lời giải chi tiết:
a) Lớp 4A thu gom được 34 kg giấy loại.
Lớp 4B thu gom được 40 kg giấy loại.
Lớp 4C thu gom được 38 kg giấy loại.
Lớp 4D thu gom được 36 kg giấy loại.
b) Lớp 4B thu gom được nhiều giấy loại nhất. Lớp 4A thu gom được ít giấy loại nhất.
c) Trung bình mỗi lớp thu gom được số ki-lô-gam giấy loại là:
(34 + 40 + 38 + 36) : 4 = 37 (kg)
Bài 130 Toán lớp 4 trang 56 thuộc chương trình ôn tập giữa học kì 2 môn Toán lớp 4, sách giáo khoa Bình Minh. Bài tập này tổng hợp các kiến thức trọng tâm đã học, bao gồm các phép tính cộng, trừ, nhân, chia các số tự nhiên, giải toán có lời văn, và các bài toán về hình học cơ bản.
Dưới đây là hướng dẫn giải chi tiết từng bài tập trong bài 130 Toán lớp 4 trang 56:
Bài tập này yêu cầu các em tính nhẩm nhanh các phép tính cộng, trừ, nhân, chia đơn giản. Để làm tốt bài tập này, các em cần nắm vững bảng cửu chương và các quy tắc tính nhẩm.
Bài tập này yêu cầu các em thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia có nhiều chữ số. Các em cần đặt tính cẩn thận và thực hiện các phép tính theo đúng thứ tự.
Bài tập này là các bài toán có lời văn, yêu cầu các em phân tích đề bài, xác định đúng các yếu tố cần tìm, và lựa chọn phép tính phù hợp để giải quyết vấn đề. Các em cần viết đầy đủ các bước giải và kiểm tra lại kết quả.
Bài toán: Một cửa hàng có 350 kg gạo. Buổi sáng cửa hàng bán được 120 kg gạo, buổi chiều bán được 150 kg gạo. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu kg gạo?
Bài giải:
Ngoài sách giáo khoa và sách bài tập, các em có thể tham khảo thêm các tài liệu sau:
Chúc các em học tốt môn Toán lớp 4!