Chào mừng các em học sinh lớp 4 đến với bài giải Toán trang 78, Bài 66: Luyện tập chung trong sách giáo khoa Toán lớp 4 Bình Minh. Bài học này giúp các em củng cố kiến thức đã học về các phép tính, giải toán có lời văn và rèn luyện kỹ năng giải quyết vấn đề.
Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em tự tin chinh phục bài tập và đạt kết quả tốt nhất.
Tính bằng cách thuận tiện: Một công ty ủng hộ sữa cho sinh Trường Tiểu học Nguyễn Đình Chiểu.
Tính bằng cách thuận tiện:
Phương pháp giải:
a) Áp dụng tính chất giao hoán, kết hợp của phép nhân để nhóm các số có tích là số tròn trăm với nhau
b) Áp dụng công thức: a x b + a x c = a x (b + c)
c) Với biểu thức có chứa dấu ngoặc, ta thực hiện phép tính trong ngoặc trước
Lời giải chi tiết:
a) 25 x 67 x 4 = (25 x 4) x 67 = 100 x 67 = 6 700
b) 175 x 12 + 25 x 12 = (175 + 25) x 12 = 200 x 12 = 2 400
c) (3 + 8) x 58 = 11 x 58 = 638
Tính nhẩm:
Phương pháp giải:
Khi nhân một số với 10, 100, 1000, ... ta chỉ việc viết thêm một, hai, ba, ... chữ số 0 vào bên phải số đó.
Lời giải chi tiết:
2 328 x 10 = 23 280
13 260 x 10 = 132 600
1 905 x 100 = 190 500
3 800 x 100 = 380 000
1 000 x 349 = 349 000
1 000 x 1 080 = 1 080 000
Một công ty ủng hộ sữa cho sinh Trường Tiểu học Nguyễn Đình Chiểu. Đợt 1 ủng hộ 750 thùng, đợt 2 ủng hộ 260 thùng. Hỏi cả hai đợt công ty đã ủng hộ bao nhiêu hộp sữa? Biết rằng mỗi thùng có 48 hộp sữa.
Phương pháp giải:
- Tìm số thùng sữa cả hai đợt cộng ty đã ủng hộ
- Số hộp sữa cả hai đợt cộng ty đã ủng hộ = Số hộp sữa ở mỗi thùng x số thùng sữa
Lời giải chi tiết:
Số thùng sữa cả 2 đợt công ty đã ủng hộ là:
750 + 260 = 1 010 (thùng sữa)
Cả hai đợt công ty đã ủng hộ số hộp sữa là:
48 x 1 010 = 48 480 (hộp)
Đáp số:48 480 hộp sữa
Đặt tính rồi tính:
Phương pháp giải:
- Đặt tính sao cho các chữ số ở cùng một hàng thẳng cột với nhau.
- Thực hiện nhân lần lượt từ phải sang trái
Lời giải chi tiết:
Tính nhẩm:
Phương pháp giải:
Khi nhân một số với 10, 100, 1000, ... ta chỉ việc viết thêm một, hai, ba, ... chữ số 0 vào bên phải số đó.
Lời giải chi tiết:
2 328 x 10 = 23 280
13 260 x 10 = 132 600
1 905 x 100 = 190 500
3 800 x 100 = 380 000
1 000 x 349 = 349 000
1 000 x 1 080 = 1 080 000
Đặt tính rồi tính:
Phương pháp giải:
- Đặt tính sao cho các chữ số ở cùng một hàng thẳng cột với nhau.
- Thực hiện nhân lần lượt từ phải sang trái
Lời giải chi tiết:
Tính bằng cách thuận tiện:
Phương pháp giải:
a) Áp dụng tính chất giao hoán, kết hợp của phép nhân để nhóm các số có tích là số tròn trăm với nhau
b) Áp dụng công thức: a x b + a x c = a x (b + c)
c) Với biểu thức có chứa dấu ngoặc, ta thực hiện phép tính trong ngoặc trước
Lời giải chi tiết:
a) 25 x 67 x 4 = (25 x 4) x 67 = 100 x 67 = 6 700
b) 175 x 12 + 25 x 12 = (175 + 25) x 12 = 200 x 12 = 2 400
c) (3 + 8) x 58 = 11 x 58 = 638
Một công ty ủng hộ sữa cho sinh Trường Tiểu học Nguyễn Đình Chiểu. Đợt 1 ủng hộ 750 thùng, đợt 2 ủng hộ 260 thùng. Hỏi cả hai đợt công ty đã ủng hộ bao nhiêu hộp sữa? Biết rằng mỗi thùng có 48 hộp sữa.
Phương pháp giải:
- Tìm số thùng sữa cả hai đợt cộng ty đã ủng hộ
- Số hộp sữa cả hai đợt cộng ty đã ủng hộ = Số hộp sữa ở mỗi thùng x số thùng sữa
Lời giải chi tiết:
Số thùng sữa cả 2 đợt công ty đã ủng hộ là:
750 + 260 = 1 010 (thùng sữa)
Cả hai đợt công ty đã ủng hộ số hộp sữa là:
48 x 1 010 = 48 480 (hộp)
Đáp số:48 480 hộp sữa
Bài 66: Luyện tập chung trong sách Toán lớp 4 Bình Minh là một bài tập tổng hợp, giúp học sinh ôn lại các kiến thức đã học trong chương trình Toán 4. Bài tập bao gồm các dạng bài khác nhau như:
Bài 1 yêu cầu học sinh giải một bài toán có lời văn. Để giải bài toán này, học sinh cần:
Ví dụ: Một cửa hàng có 350 kg gạo. Buổi sáng bán được 120 kg gạo, buổi chiều bán được 150 kg gạo. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu kg gạo?
Giải:
Tổng số gạo đã bán là: 120 + 150 = 270 (kg)
Số gạo còn lại là: 350 - 270 = 80 (kg)
Đáp số: 80 kg
Bài 2 yêu cầu học sinh tính giá trị của một biểu thức. Để tính giá trị của biểu thức, học sinh cần:
Ví dụ: 12 x (5 + 3) : 4 = ?
Giải:
12 x (5 + 3) : 4 = 12 x 8 : 4 = 96 : 4 = 24
Bài 3 yêu cầu học sinh giải một bài toán về hình học. Để giải bài toán này, học sinh cần:
Ví dụ: Một hình chữ nhật có chiều dài 10 cm, chiều rộng 5 cm. Tính chu vi và diện tích của hình chữ nhật đó.
Giải:
Chu vi của hình chữ nhật là: (10 + 5) x 2 = 30 (cm)
Diện tích của hình chữ nhật là: 10 x 5 = 50 (cm2)
Đáp số: Chu vi: 30 cm, Diện tích: 50 cm2
Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các em học sinh sẽ tự tin giải thành công các bài tập trong bài 66: Luyện tập chung Toán lớp 4 trang 78 - SGK Bình Minh. Chúc các em học tốt!
Ngoài ra, các em có thể tham khảo thêm các bài giải Toán lớp 4 khác tại giaitoan.edu.vn để nắm vững kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán.