Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Toán lớp 4 trang 33 - Bài 110: Luyện tập chung - SGK Bình Minh

Toán lớp 4 trang 33 - Bài 110: Luyện tập chung - SGK Bình Minh

Toán lớp 4 trang 33 - Bài 110: Luyện tập chung - SGK Bình Minh

Bài 110 Toán lớp 4 trang 33 thuộc chương trình Luyện tập chung trong sách giáo khoa Toán 4 Bình Minh. Bài học này giúp các em học sinh củng cố kiến thức đã học về các phép tính cộng, trừ, nhân, chia và giải các bài toán có liên quan đến các phép tính này.

Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho từng bài tập trong bài học này, giúp các em học sinh tự tin hơn trong việc giải toán và đạt kết quả tốt nhất.

Cho AMND là hình vuông và ABCD là hình chữ nhật. Cho hình thoi MNPQ. a) Nêu tên các cặp cạnh song song và bằng nhau.

Câu 1

    Cho AMND là hình vuông và ABCD là hình chữ nhật.

    a) Nêu tên các cặp cạnh song song trong hình bên.

    b) Nêu tên các cặp cạnh vuông góc trong hình bên.

    Toán lớp 4 trang 33 - Bài 110: Luyện tập chung - SGK Bình Minh 0 1

    Phương pháp giải:

    Quan sát hình vẽ để trả lời câu hỏi.

    Lời giải chi tiết:

    a) Các cặp cạnh song song trong hình bên là:

    AD và MN, AD và BC, MN và BC, AB và DC, AM và DN, MB và NC

    b) Các cặp cạnh vuông góc trong hình bên là:

    AB và AD, BA và BC, CB và CD, DA và DC

    MN và MA, MN và MB, NM và ND, NM và NC, NM và AB, MN và DC

    Câu 3

      Số?

      Chú thợ ghép và hàn các thanh sắt thành hai hình thoi và một hình chữ nhật để trang trí một khung cửa sổ như hình dưới đây.

      Toán lớp 4 trang 33 - Bài 110: Luyện tập chung - SGK Bình Minh 2 1

      Tổng chiều dài các thanh sắt chú thợ cần dùng để hàn thành một khung cửa sổ đó là ...... dm.

      Phương pháp giải:

      - Tìm chu vi mỗi hình thoi = độ dài một cạnh hình thoi x 4

      - Tìm chu vi hình chữ nhật = (chiều dài + chiều rộng) x 2

      - Chiều dài thanh sắt = chu vi hình thoi x 2 + chu vi hình chữ nhật

      Lời giải chi tiết:

      Chu vi mỗi hình thoi là 5 x 4 = 20 (dm)

      Chu vi hình chữ nhật là (12 + 6) x 2 = 36 (dm)

      Tổng chiều dài các thanh sắt chú thợ cần dùng là 20 x 2 + 36 = 76 (dm)

      Câu 2

        Cho hình thoi MNPQ.

        a) Nêu tên các cặp cạnh song song và bằng nhau.

        b) Nêu cách vẽ đường thẳng MC đi qua M và vuông góc với MP

        c Nêu cách vẽ đường thẳng PD đi qua P và song song với MC.

        Toán lớp 4 trang 33 - Bài 110: Luyện tập chung - SGK Bình Minh 1 1

        Phương pháp giải:

        - Quan sát hình vẽ rồi nêu tên các cặp cạnh song song và bằng nhau

        - Vẽ các đường thẳng theo yêu cầu của bài toán

        Lời giải chi tiết:

        a) Các cặp cạnh song song và bằng nhau là MN và QP, QM và PN.

        b) Vẽ đường thẳng MC đi qua M và vuông góc với MP:

        - Đặt một cạnh góc vuông của ê ke trùng với đường thẳng MP và đỉnh của ê ke trùng với điểm M

        - Lấy 1 điểm C theo cạnh còn lại của ê ke. Vẽ đường thẳng đi qua M và C ta được đường thẳng MC vuông góc với đường thẳng MP.

        Toán lớp 4 trang 33 - Bài 110: Luyện tập chung - SGK Bình Minh 1 2

        c) Ta có đường thẳng MP vuông góc với đường thẳng MC

        Vẽ đường thẳng PD vuông góc với đường thẳng MP ta được đường thẳng PD đi qua P và song song với MC.

        Toán lớp 4 trang 33 - Bài 110: Luyện tập chung - SGK Bình Minh 1 3

        Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
        • Câu 1
        • Câu 2
        • Câu 3

        Cho AMND là hình vuông và ABCD là hình chữ nhật.

        a) Nêu tên các cặp cạnh song song trong hình bên.

        b) Nêu tên các cặp cạnh vuông góc trong hình bên.

        Toán lớp 4 trang 33 - Bài 110: Luyện tập chung - SGK Bình Minh 1

        Phương pháp giải:

        Quan sát hình vẽ để trả lời câu hỏi.

        Lời giải chi tiết:

        a) Các cặp cạnh song song trong hình bên là:

        AD và MN, AD và BC, MN và BC, AB và DC, AM và DN, MB và NC

        b) Các cặp cạnh vuông góc trong hình bên là:

        AB và AD, BA và BC, CB và CD, DA và DC

        MN và MA, MN và MB, NM và ND, NM và NC, NM và AB, MN và DC

        Cho hình thoi MNPQ.

        a) Nêu tên các cặp cạnh song song và bằng nhau.

        b) Nêu cách vẽ đường thẳng MC đi qua M và vuông góc với MP

        c Nêu cách vẽ đường thẳng PD đi qua P và song song với MC.

        Toán lớp 4 trang 33 - Bài 110: Luyện tập chung - SGK Bình Minh 2

        Phương pháp giải:

        - Quan sát hình vẽ rồi nêu tên các cặp cạnh song song và bằng nhau

        - Vẽ các đường thẳng theo yêu cầu của bài toán

        Lời giải chi tiết:

        a) Các cặp cạnh song song và bằng nhau là MN và QP, QM và PN.

        b) Vẽ đường thẳng MC đi qua M và vuông góc với MP:

        - Đặt một cạnh góc vuông của ê ke trùng với đường thẳng MP và đỉnh của ê ke trùng với điểm M

        - Lấy 1 điểm C theo cạnh còn lại của ê ke. Vẽ đường thẳng đi qua M và C ta được đường thẳng MC vuông góc với đường thẳng MP.

        Toán lớp 4 trang 33 - Bài 110: Luyện tập chung - SGK Bình Minh 3

        c) Ta có đường thẳng MP vuông góc với đường thẳng MC

        Vẽ đường thẳng PD vuông góc với đường thẳng MP ta được đường thẳng PD đi qua P và song song với MC.

        Toán lớp 4 trang 33 - Bài 110: Luyện tập chung - SGK Bình Minh 4

        Số?

        Chú thợ ghép và hàn các thanh sắt thành hai hình thoi và một hình chữ nhật để trang trí một khung cửa sổ như hình dưới đây.

        Toán lớp 4 trang 33 - Bài 110: Luyện tập chung - SGK Bình Minh 5

        Tổng chiều dài các thanh sắt chú thợ cần dùng để hàn thành một khung cửa sổ đó là ...... dm.

        Phương pháp giải:

        - Tìm chu vi mỗi hình thoi = độ dài một cạnh hình thoi x 4

        - Tìm chu vi hình chữ nhật = (chiều dài + chiều rộng) x 2

        - Chiều dài thanh sắt = chu vi hình thoi x 2 + chu vi hình chữ nhật

        Lời giải chi tiết:

        Chu vi mỗi hình thoi là 5 x 4 = 20 (dm)

        Chu vi hình chữ nhật là (12 + 6) x 2 = 36 (dm)

        Tổng chiều dài các thanh sắt chú thợ cần dùng là 20 x 2 + 36 = 76 (dm)

        Khai phá tiềm năng Toán lớp 4! Khám phá ngay Toán lớp 4 trang 33 - Bài 110: Luyện tập chung - SGK Bình Minh – nội dung đột phá trong chuyên mục vở bài tập toán lớp 4 trên nền tảng toán. Với bộ bài tập Lý thuyết Toán tiểu học được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, đây chính là "chìa khóa" giúp học sinh lớp 4 tối ưu hóa quá trình ôn luyện, củng cố toàn diện kiến thức qua phương pháp tiếp cận trực quan, mang lại hiệu quả học tập vượt trội!

        Toán lớp 4 trang 33 - Bài 110: Luyện tập chung - SGK Bình Minh: Giải chi tiết và hướng dẫn

        Bài 110 Toán lớp 4 trang 33 là một bài tập luyện tập chung, bao gồm nhiều dạng bài khác nhau, đòi hỏi học sinh phải vận dụng linh hoạt các kiến thức đã học để giải quyết. Dưới đây là giải chi tiết từng bài tập trong bài học này:

        Bài 1: Tính nhẩm

        Bài 1 yêu cầu học sinh tính nhẩm nhanh các phép tính cộng, trừ, nhân, chia đơn giản. Việc tính nhẩm thường xuyên giúp học sinh rèn luyện trí nhớ và khả năng tính toán nhanh nhạy.

        • Ví dụ: 25 + 15 = ?
        • Ví dụ: 40 - 20 = ?
        • Ví dụ: 5 x 6 = ?
        • Ví dụ: 36 : 4 = ?

        Bài 2: Tính

        Bài 2 yêu cầu học sinh thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia có số lớn hơn. Học sinh cần chú ý thực hiện đúng thứ tự các phép tính để đảm bảo kết quả chính xác.

        1. Ví dụ: 123 + 456 = ?
        2. Ví dụ: 789 - 321 = ?
        3. Ví dụ: 23 x 4 = ?
        4. Ví dụ: 84 : 3 = ?

        Bài 3: Giải bài toán

        Bài 3 thường là các bài toán có lời văn, yêu cầu học sinh phân tích đề bài, xác định đúng các yếu tố cần tìm và lựa chọn phép tính phù hợp để giải quyết. Đây là dạng bài tập giúp học sinh rèn luyện kỹ năng giải quyết vấn đề thực tế.

        Ví dụ:

        Một cửa hàng có 35 kg gạo tẻ và 20 kg gạo nếp. Hỏi cửa hàng có tất cả bao nhiêu ki-lô-gam gạo?

        Bài giải:

        Số ki-lô-gam gạo cửa hàng có tất cả là:

        35 + 20 = 55 (kg)

        Đáp số: 55 kg

        Bài 4: Tìm x

        Bài 4 yêu cầu học sinh tìm giá trị của x trong các biểu thức toán học. Để giải bài tập này, học sinh cần nắm vững các quy tắc về phép tính và sử dụng các phép toán ngược để tìm ra giá trị của x.

        Ví dụ: x + 15 = 30

        x = 30 - 15

        x = 15

        Lưu ý khi giải bài tập Toán lớp 4 trang 33 - Bài 110: Luyện tập chung

        • Đọc kỹ đề bài và xác định yêu cầu của bài tập.
        • Thực hiện đúng thứ tự các phép tính.
        • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.
        • Nếu gặp khó khăn, hãy tham khảo lời giải chi tiết tại giaitoan.edu.vn.

        Việc luyện tập thường xuyên và nắm vững các kiến thức cơ bản là chìa khóa để học tốt môn Toán lớp 4. Chúc các em học sinh học tập tốt và đạt kết quả cao!

        Phép tínhKết quả
        25 + 1540
        40 - 2020
        5 x 630
        36 : 49
        Bảng kết quả tính nhẩm