Bài 160 Toán lớp 4 trang 87 thuộc chương trình ôn tập về phân số. Bài học này giúp các em học sinh củng cố kiến thức đã học về phân số, thực hành các phép toán với phân số và giải các bài toán thực tế liên quan đến phân số.
Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho từng bài tập trong bài học này, giúp các em học sinh tự tin hơn trong việc học Toán.
Tìm số lớn nhất, số bé nhất trong các số sau ... Dùng các thẻ sau để ghép thành bốn phân số bằng nhau:
a) Viết các phân số $\frac{7}{{10}};\frac{3}{5};\frac{{13}}{{20}}$ theo thứ tự từ bé đến lớn.
b) Viết 1; $\frac{4}{9};\frac{1}{3};\frac{{14}}{9}$ theo thứ tự từ lớn đến bé.
Phương pháp giải:
So sánh các phân số rồi sắp xếp các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn hoặc theo thứ tự từ lớn đến bé.
Lời giải chi tiết:
a) $\frac{7}{{10}} = \frac{{7 \times 2}}{{10 \times 2}} = \frac{{14}}{{20}}$; $\frac{3}{5} = \frac{{3 \times 4}}{{5 \times 4}} = \frac{{12}}{{20}}$
Giữ nguyên phân số $\frac{{13}}{{20}}$
Ta có: $\frac{{12}}{{20}} < \frac{{13}}{{20}} < \frac{{14}}{{20}}$ nên $\frac{3}{5} < \frac{{13}}{{20}} < \frac{4}{{20}}$
Vậy các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn là $\frac{3}{5};\frac{{13}}{{20}};\frac{4}{{20}}$
b) $\frac{1}{3} = \frac{{1 \times 3}}{{3 \times 3}} = \frac{3}{9}$
Ta có: $\frac{{14}}{9} > 1 > \frac{4}{9} > \frac{3}{9}$ nên $\frac{{14}}{9} > 1 > \frac{4}{9} > \frac{1}{3}$
Vậy các phân số theo thứ tự từ lớn đến bé là $\frac{{14}}{9};1\,;\frac{4}{9};\frac{1}{3}$
Bình A có dung tích 120$l$. Bình B có dung tích bằng $\frac{4}{5}$dung tích bình A. Hãy tính dung tích bình B.
Phương pháp giải:
Dung tích bình B = $\frac{4}{5}$ x dung tích bình A
Lời giải chi tiết:
Dung tích bình B là:
$\frac{4}{5} \times 120 = $96 ($l$ )
Đáp số: 96 $l$
Dùng các thẻ sau để ghép thành bốn phân số bằng nhau:
Phương pháp giải:
Ghép các phân số bằng nhau từ các tấm thẻ đã cho
Lời giải chi tiết:
Bốn phân số bằng nhau là: $\frac{1}{2} = \frac{3}{6} = \frac{4}{8} = \frac{2}{4}$
Tìm số lớn nhất, số bé nhất trong các số sau:
Phương pháp giải:
So sánh các phân số rồi xác định số lớn nhất, số bé nhất
Lời giải chi tiết:
$\frac{3}{4} = \frac{{3 \times 2}}{{4 \times 2}} = \frac{6}{8}$ ; 1$ = \frac{8}{8}$
Ta có: $\frac{6}{8} < \frac{7}{8} < \frac{8}{8} < \frac{9}{8}$ nên $\frac{3}{4} < \frac{7}{8} < 1 < \frac{9}{8}$
Vậy số lớn nhất là $\frac{9}{8}$, số bé nhất là $\frac{3}{4}$
<, >, = ?
Phương pháp giải:
Muốn so sánh hai phân số khác mẫu số, ta có thể quy đồng mẫu số hai phân số đã cho rồi so sánh hai phân số mới có cùng mẫu số.
Lời giải chi tiết:
a) Giữ nguyên phân số $\frac{5}{6}$; $\frac{1}{2} = \frac{{1 \times 3}}{{2 \times 3}} = \frac{3}{6}$
Mà $\frac{5}{6}$ > $\frac{3}{6}$ nên $\frac{5}{6} > \frac{1}{2}$
b) Giữ nguyên phân số $\frac{{14}}{{21}}$; $\frac{2}{3} = \frac{{2 \times 7}}{{3 \times 7}} = \frac{{14}}{{21}}$
Mà $\frac{{14}}{{21}}$ = $\frac{{14}}{{21}}$ nên $\frac{{14}}{{21}} = \frac{2}{3}$
c) Giữ nguyên phân số $\frac{{13}}{8}$; 2$ = \frac{{2 \times 8}}{{1 \times 8}} = \frac{{16}}{8}$
Mà $\frac{{13}}{8} < \frac{{16}}{8}$ nên $\frac{{13}}{8} < 2$
d) Vì 5 < 10 nên $\frac{7}{5} > \frac{7}{{10}}$
<, >, = ?
Phương pháp giải:
Muốn so sánh hai phân số khác mẫu số, ta có thể quy đồng mẫu số hai phân số đã cho rồi so sánh hai phân số mới có cùng mẫu số.
Lời giải chi tiết:
a) Giữ nguyên phân số $\frac{5}{6}$; $\frac{1}{2} = \frac{{1 \times 3}}{{2 \times 3}} = \frac{3}{6}$
Mà $\frac{5}{6}$ > $\frac{3}{6}$ nên $\frac{5}{6} > \frac{1}{2}$
b) Giữ nguyên phân số $\frac{{14}}{{21}}$; $\frac{2}{3} = \frac{{2 \times 7}}{{3 \times 7}} = \frac{{14}}{{21}}$
Mà $\frac{{14}}{{21}}$ = $\frac{{14}}{{21}}$ nên $\frac{{14}}{{21}} = \frac{2}{3}$
c) Giữ nguyên phân số $\frac{{13}}{8}$; 2$ = \frac{{2 \times 8}}{{1 \times 8}} = \frac{{16}}{8}$
Mà $\frac{{13}}{8} < \frac{{16}}{8}$ nên $\frac{{13}}{8} < 2$
d) Vì 5 < 10 nên $\frac{7}{5} > \frac{7}{{10}}$
Tìm số lớn nhất, số bé nhất trong các số sau:
Phương pháp giải:
So sánh các phân số rồi xác định số lớn nhất, số bé nhất
Lời giải chi tiết:
$\frac{3}{4} = \frac{{3 \times 2}}{{4 \times 2}} = \frac{6}{8}$ ; 1$ = \frac{8}{8}$
Ta có: $\frac{6}{8} < \frac{7}{8} < \frac{8}{8} < \frac{9}{8}$ nên $\frac{3}{4} < \frac{7}{8} < 1 < \frac{9}{8}$
Vậy số lớn nhất là $\frac{9}{8}$, số bé nhất là $\frac{3}{4}$
a) Viết các phân số $\frac{7}{{10}};\frac{3}{5};\frac{{13}}{{20}}$ theo thứ tự từ bé đến lớn.
b) Viết 1; $\frac{4}{9};\frac{1}{3};\frac{{14}}{9}$ theo thứ tự từ lớn đến bé.
Phương pháp giải:
So sánh các phân số rồi sắp xếp các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn hoặc theo thứ tự từ lớn đến bé.
Lời giải chi tiết:
a) $\frac{7}{{10}} = \frac{{7 \times 2}}{{10 \times 2}} = \frac{{14}}{{20}}$; $\frac{3}{5} = \frac{{3 \times 4}}{{5 \times 4}} = \frac{{12}}{{20}}$
Giữ nguyên phân số $\frac{{13}}{{20}}$
Ta có: $\frac{{12}}{{20}} < \frac{{13}}{{20}} < \frac{{14}}{{20}}$ nên $\frac{3}{5} < \frac{{13}}{{20}} < \frac{4}{{20}}$
Vậy các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn là $\frac{3}{5};\frac{{13}}{{20}};\frac{4}{{20}}$
b) $\frac{1}{3} = \frac{{1 \times 3}}{{3 \times 3}} = \frac{3}{9}$
Ta có: $\frac{{14}}{9} > 1 > \frac{4}{9} > \frac{3}{9}$ nên $\frac{{14}}{9} > 1 > \frac{4}{9} > \frac{1}{3}$
Vậy các phân số theo thứ tự từ lớn đến bé là $\frac{{14}}{9};1\,;\frac{4}{9};\frac{1}{3}$
Dùng các thẻ sau để ghép thành bốn phân số bằng nhau:
Phương pháp giải:
Ghép các phân số bằng nhau từ các tấm thẻ đã cho
Lời giải chi tiết:
Bốn phân số bằng nhau là: $\frac{1}{2} = \frac{3}{6} = \frac{4}{8} = \frac{2}{4}$
Bình A có dung tích 120$l$. Bình B có dung tích bằng $\frac{4}{5}$dung tích bình A. Hãy tính dung tích bình B.
Phương pháp giải:
Dung tích bình B = $\frac{4}{5}$ x dung tích bình A
Lời giải chi tiết:
Dung tích bình B là:
$\frac{4}{5} \times 120 = $96 ($l$ )
Đáp số: 96 $l$
Bài 160 Toán lớp 4 trang 87 là một bài ôn tập quan trọng, giúp học sinh hệ thống lại kiến thức về phân số đã học trong chương trình. Bài tập bao gồm nhiều dạng khác nhau, từ nhận biết phân số, so sánh phân số, đến thực hiện các phép cộng, trừ, nhân, chia phân số. Việc nắm vững kiến thức này là nền tảng cho các bài học nâng cao hơn về phân số trong các lớp học tiếp theo.
Dưới đây là hướng dẫn giải chi tiết từng bài tập trong bài 160 Toán lớp 4 trang 87:
Bài 1 yêu cầu học sinh thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia phân số. Để giải bài này, học sinh cần nắm vững các quy tắc thực hiện các phép toán với phân số. Ví dụ:
a) 2/5 + 3/5 = (2+3)/5 = 5/5 = 1
b) 7/8 - 3/8 = (7-3)/8 = 4/8 = 1/2
c) 1/2 x 3/4 = (1x3)/(2x4) = 3/8
d) 2/3 : 1/2 = 2/3 x 2/1 = 4/3
Bài 2 tương tự như bài 1, nhưng các phép tính có thể phức tạp hơn, đòi hỏi học sinh phải quy đồng mẫu số trước khi thực hiện các phép toán.
Bài 3 là một bài toán ứng dụng, yêu cầu học sinh sử dụng kiến thức về phân số để giải quyết một tình huống thực tế. Để giải bài này, học sinh cần đọc kỹ đề bài, xác định được các thông tin quan trọng và lựa chọn phép toán phù hợp.
Ngoài sách giáo khoa, học sinh có thể tham khảo thêm các tài liệu sau để học tốt Toán lớp 4:
Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các em học sinh sẽ tự tin hơn trong việc học Toán lớp 4 trang 87 - Bài 160: Ôn tập về phân số (tiếp theo) - SGK Bình Minh. Chúc các em học tốt!