Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Toán lớp 4 trang 58 - Bài 132: Luyện tập - SGK Bình Minh

Toán lớp 4 trang 58 - Bài 132: Luyện tập - SGK Bình Minh

Giải Toán lớp 4 trang 58 - Bài 132: Luyện tập - SGK Bình Minh

Chào mừng các em học sinh lớp 4 đến với bài giải Toán trang 58, Bài 132: Luyện tập sách giáo khoa Toán lớp 4 Bình Minh. Bài học này giúp các em củng cố kiến thức đã học về các phép tính và ứng dụng vào giải quyết các bài toán thực tế.

Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em tự tin hơn trong việc học tập và làm bài tập.

Mỗi năm dưới đây thuộc thế kỉ nào? Trả lời các câu hỏi sau: a) Bác Hồ sinh năm 1890. Hỏi Bác Hồ sinh vào thế kỉ nào?

Câu 3

    Trả lời các câu hỏi sau:

    a) Bác Hồ sinh năm 1890. Hỏi Bác Hồ sinh vào thế kỉ nào?

    b) Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân vào năm 968. Năm đó thuộc thế kỉ nào?

    c) Nhà bác học Ê-đi-xơn (Thomas Edison) sinh năm 1847 và mất năm 1931. Hỏi nhà bác học Ê-đi-xơn sinh ra ở thế kỉ nào và mất ở thế kỉ nào?

    Phương pháp giải:

    Từ năm 901 đến năm 1000 là thế kỉ mười

    Từ năm 1801 đến năm 1900 là thế kỉ mười chín

    Từ năm 1901 đến năm 2000 là thế kỉ hai mươi

    Lời giải chi tiết:

    a) Bác Hồ sinh năm 1890. Hỏi Bác Hồ sinh vào thế kỉ XIX

    b) Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân vào năm 968. Năm đó thuộc thế kỉ X

    c) Nhà bác học Ê-đi-xơn (Thomas Edison) sinh năm 1847 và mất năm 1931. Vậy nhà bác học Ê-đi-xơn sinh ra ở thế kỉ XIX và mất ở thế kỉ XX.

    Câu 4

      Ba bạn Bin, Bon, Bi thi chạy một vòng quanh sân trường. Bin chạy hết 65 giây, Bon chạy hết 72 giây, Bi chạy nhanh hơn Bon 9 giây. Hỏi bạn nào chạy nhanh nhất?

      Toán lớp 4 trang 58 - Bài 132: Luyện tập - SGK Bình Minh 3 1

      Phương pháp giải:

      - Tìm số giây chạy của Bi

      - So sánh thời gian chạy của ba bạn, bạn nào có số giây ít nhất thì bạn đó chạy nhanh nhất

      Lời giải chi tiết:

      Bi chạy hết số giây là: 72 – 9 = 63 (giây)

      Ta có 63 < 65 < 72

      Vậy bạn Bi chạy nhanh nhất

      Câu 1

        Số?

        Toán lớp 4 trang 58 - Bài 132: Luyện tập - SGK Bình Minh 0 1

        Phương pháp giải:

        Áp dụng cách đổi:

        1 phút = 60 giây ; 1 giờ = 60 phút ; 1 thế kỉ = 100 năm

        Lời giải chi tiết:

        60 giây = 1 phút

        2 phút 5 giây = 125 giây

        2 thế kỉ = 200 năm

        5 phút = 300 giây

        1 giờ = 3 600 giây

        500 năm = 5 thế kỉ

        240 giây = 4 phút

        3 phút 15 giây = 195 giây

        2000 năm = 20 thế kỉ

        Câu 2

          Mỗi năm dưới đây thuộc thế kỉ nào?

          Toán lớp 4 trang 58 - Bài 132: Luyện tập - SGK Bình Minh 1 1

          Phương pháp giải:

          Từ năm 901 đến năm 1000 là thế kỉ mười

          Từ năm 1001 đến năm 1100 là thế kỉ mười một

          Từ năm 1901 đến năm 2000 là thế kỉ hai mươi

          Từ năm 2001 đến năm 2100 là thế kỉ hai mươi mốt

          Lời giải chi tiết:

          Toán lớp 4 trang 58 - Bài 132: Luyện tập - SGK Bình Minh 1 2

          Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
          • Câu 1
          • Câu 2
          • Câu 3
          • Câu 4

          Số?

          Toán lớp 4 trang 58 - Bài 132: Luyện tập - SGK Bình Minh 1

          Phương pháp giải:

          Áp dụng cách đổi:

          1 phút = 60 giây ; 1 giờ = 60 phút ; 1 thế kỉ = 100 năm

          Lời giải chi tiết:

          60 giây = 1 phút

          2 phút 5 giây = 125 giây

          2 thế kỉ = 200 năm

          5 phút = 300 giây

          1 giờ = 3 600 giây

          500 năm = 5 thế kỉ

          240 giây = 4 phút

          3 phút 15 giây = 195 giây

          2000 năm = 20 thế kỉ

          Mỗi năm dưới đây thuộc thế kỉ nào?

          Toán lớp 4 trang 58 - Bài 132: Luyện tập - SGK Bình Minh 2

          Phương pháp giải:

          Từ năm 901 đến năm 1000 là thế kỉ mười

          Từ năm 1001 đến năm 1100 là thế kỉ mười một

          Từ năm 1901 đến năm 2000 là thế kỉ hai mươi

          Từ năm 2001 đến năm 2100 là thế kỉ hai mươi mốt

          Lời giải chi tiết:

          Toán lớp 4 trang 58 - Bài 132: Luyện tập - SGK Bình Minh 3

          Trả lời các câu hỏi sau:

          a) Bác Hồ sinh năm 1890. Hỏi Bác Hồ sinh vào thế kỉ nào?

          b) Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân vào năm 968. Năm đó thuộc thế kỉ nào?

          c) Nhà bác học Ê-đi-xơn (Thomas Edison) sinh năm 1847 và mất năm 1931. Hỏi nhà bác học Ê-đi-xơn sinh ra ở thế kỉ nào và mất ở thế kỉ nào?

          Phương pháp giải:

          Từ năm 901 đến năm 1000 là thế kỉ mười

          Từ năm 1801 đến năm 1900 là thế kỉ mười chín

          Từ năm 1901 đến năm 2000 là thế kỉ hai mươi

          Lời giải chi tiết:

          a) Bác Hồ sinh năm 1890. Hỏi Bác Hồ sinh vào thế kỉ XIX

          b) Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân vào năm 968. Năm đó thuộc thế kỉ X

          c) Nhà bác học Ê-đi-xơn (Thomas Edison) sinh năm 1847 và mất năm 1931. Vậy nhà bác học Ê-đi-xơn sinh ra ở thế kỉ XIX và mất ở thế kỉ XX.

          Ba bạn Bin, Bon, Bi thi chạy một vòng quanh sân trường. Bin chạy hết 65 giây, Bon chạy hết 72 giây, Bi chạy nhanh hơn Bon 9 giây. Hỏi bạn nào chạy nhanh nhất?

          Toán lớp 4 trang 58 - Bài 132: Luyện tập - SGK Bình Minh 4

          Phương pháp giải:

          - Tìm số giây chạy của Bi

          - So sánh thời gian chạy của ba bạn, bạn nào có số giây ít nhất thì bạn đó chạy nhanh nhất

          Lời giải chi tiết:

          Bi chạy hết số giây là: 72 – 9 = 63 (giây)

          Ta có 63 < 65 < 72

          Vậy bạn Bi chạy nhanh nhất

          Khai phá tiềm năng Toán lớp 4! Khám phá ngay Toán lớp 4 trang 58 - Bài 132: Luyện tập - SGK Bình Minh – nội dung đột phá trong chuyên mục vở bài tập toán lớp 4 trên nền tảng tài liệu toán. Với bộ bài tập Lý thuyết Toán tiểu học được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, đây chính là "chìa khóa" giúp học sinh lớp 4 tối ưu hóa quá trình ôn luyện, củng cố toàn diện kiến thức qua phương pháp tiếp cận trực quan, mang lại hiệu quả học tập vượt trội!

          Toán lớp 4 trang 58 - Bài 132: Luyện tập - SGK Bình Minh: Giải chi tiết và hướng dẫn

          Bài 132 trang 58 sách Toán lớp 4 Bình Minh là một bài luyện tập quan trọng, giúp học sinh ôn lại các kiến thức đã học trong chương trình Toán lớp 4. Bài tập bao gồm nhiều dạng khác nhau, từ các bài tập tính toán đơn giản đến các bài toán có tính ứng dụng cao.

          Nội dung bài tập Toán lớp 4 trang 58 - Bài 132: Luyện tập

          Bài 132 bao gồm các bài tập sau:

          • Bài 1: Tính nhẩm nhanh các phép cộng, trừ trong phạm vi 100.
          • Bài 2: Giải các bài toán có lời văn liên quan đến cộng, trừ, nhân, chia.
          • Bài 3: Tìm x trong các biểu thức toán học.
          • Bài 4: Bài toán về hình học, tính chu vi, diện tích các hình đơn giản.

          Hướng dẫn giải chi tiết các bài tập

          Bài 1: Tính nhẩm

          Để tính nhẩm nhanh, các em cần nắm vững bảng cửu chương và các quy tắc cộng, trừ. Ví dụ:

          25 + 15 = ? (Các em có thể cộng 20 + 10 = 30, sau đó cộng 5 + 5 = 10, tổng là 40)

          48 - 12 = ? (Các em có thể trừ 40 - 10 = 30, sau đó trừ 8 - 2 = 6, tổng là 36)

          Bài 2: Giải bài toán có lời văn

          Khi giải bài toán có lời văn, các em cần:

          1. Đọc kỹ đề bài và xác định yêu cầu của bài toán.
          2. Phân tích đề bài để tìm ra các dữ kiện quan trọng.
          3. Lựa chọn phép tính phù hợp để giải bài toán.
          4. Viết lời giải rõ ràng, đầy đủ các bước.
          5. Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

          Ví dụ: Một cửa hàng có 35 kg gạo. Buổi sáng bán được 12 kg gạo, buổi chiều bán được 15 kg gạo. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu kg gạo?

          Lời giải:

          Tổng số gạo đã bán là: 12 + 15 = 27 (kg)

          Số gạo còn lại là: 35 - 27 = 8 (kg)

          Đáp số: 8 kg

          Bài 3: Tìm x

          Để tìm x, các em cần thực hiện các phép toán ngược lại với các phép toán trong biểu thức. Ví dụ:

          x + 15 = 30

          x = 30 - 15

          x = 15

          Bài 4: Bài toán về hình học

          Để giải bài toán về hình học, các em cần nắm vững các công thức tính chu vi, diện tích của các hình đơn giản như hình vuông, hình chữ nhật, hình tam giác. Ví dụ:

          Chu vi hình vuông = cạnh x 4

          Diện tích hình vuông = cạnh x cạnh

          Chu vi hình chữ nhật = (dài + rộng) x 2

          Diện tích hình chữ nhật = dài x rộng

          Lưu ý khi làm bài tập Toán lớp 4 trang 58 - Bài 132: Luyện tập

          • Đọc kỹ đề bài trước khi làm.
          • Viết rõ ràng, trình bày mạch lạc.
          • Kiểm tra lại kết quả sau khi làm xong.
          • Hỏi thầy cô hoặc bạn bè nếu gặp khó khăn.

          Tài liệu tham khảo thêm

          Ngoài sách giáo khoa, các em có thể tham khảo thêm các tài liệu sau:

          • Sách bài tập Toán lớp 4
          • Các trang web học Toán online
          • Các video hướng dẫn giải Toán lớp 4

          Hy vọng với bài giải chi tiết và hướng dẫn này, các em sẽ tự tin hơn khi làm bài tập Toán lớp 4 trang 58 - Bài 132: Luyện tập - SGK Bình Minh. Chúc các em học tốt!