Bài 155 Toán lớp 4 trang 82 thuộc chương trình ôn tập cuối học kỳ 1, giúp các em học sinh củng cố kiến thức về các phép tính cộng, trừ, nhân, chia số tự nhiên. Bài học này rất quan trọng để các em làm bài kiểm tra và chuẩn bị cho các bài học tiếp theo.
Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho từng bài tập trong bài 155, giúp các em tự học tại nhà hiệu quả.
Tính giá trị của biểu thức:
Tính giá trị của biểu thức:
Phương pháp giải:
Với biểu thức có chứa phép tính cộng, trừ, nhân, chia ta thực hiện phép tính nhân, chia trước; thực hiện phép tính cộng, trừ sau.
Lời giải chi tiết:
a) 19 305 + 32 334 : 6 = 19 305 + 5 389
= 24 694
b) 12 067 + 7 x (34 570 – 8 570)
= 12 067 + 7 x 26 000
= 12 067 + 182 000
= 194 067
Tính nhẩm:
Phương pháp giải:
Tính nhẩm theo yêu cầu ở đề bài.
Lời giải chi tiết:
40 000 + 17 000 = 57 000
280 000 – 180 000 = 100 000
15 000 x 2 = 30 000
600 000 : 3 = 200 000
769 x 100 = 76 900
530 000 : 1 000 = 530
Cho biểu đồ sau:
Quan sát biểu đồ trên rồi nêu số thích hợp thay cho ........:
a) Quận A có ...... người, quận B có ........, quận C có .......... người.
b) Trung bình mỗi quận có ....... người.
Phương pháp giải:
Quan sát biểu đồ để trả lời câu hỏi.
Lời giải chi tiết:
a) Quận A có 245 708 người, quận B có 303 850, quận C có 161 985 người.
b) Trung bình mỗi quận có số người là (245 708 + 303 850 + 161 985) : 3 = 237 181 (người)
Đặt tính rồi tính
Phương pháp giải:
- Đặt tính
- Với phép cộng, phép trừ, phép nhân: Tính lần lượt từ phải sang trái
- Với phép chia: Thực hiện từ trái sang phải
Lời giải chi tiết:
Tính nhẩm:
Phương pháp giải:
Tính nhẩm theo yêu cầu ở đề bài.
Lời giải chi tiết:
40 000 + 17 000 = 57 000
280 000 – 180 000 = 100 000
15 000 x 2 = 30 000
600 000 : 3 = 200 000
769 x 100 = 76 900
530 000 : 1 000 = 530
Đặt tính rồi tính
Phương pháp giải:
- Đặt tính
- Với phép cộng, phép trừ, phép nhân: Tính lần lượt từ phải sang trái
- Với phép chia: Thực hiện từ trái sang phải
Lời giải chi tiết:
Tính giá trị của biểu thức:
Phương pháp giải:
Với biểu thức có chứa phép tính cộng, trừ, nhân, chia ta thực hiện phép tính nhân, chia trước; thực hiện phép tính cộng, trừ sau.
Lời giải chi tiết:
a) 19 305 + 32 334 : 6 = 19 305 + 5 389
= 24 694
b) 12 067 + 7 x (34 570 – 8 570)
= 12 067 + 7 x 26 000
= 12 067 + 182 000
= 194 067
Cho biểu đồ sau:
Quan sát biểu đồ trên rồi nêu số thích hợp thay cho ........:
a) Quận A có ...... người, quận B có ........, quận C có .......... người.
b) Trung bình mỗi quận có ....... người.
Phương pháp giải:
Quan sát biểu đồ để trả lời câu hỏi.
Lời giải chi tiết:
a) Quận A có 245 708 người, quận B có 303 850, quận C có 161 985 người.
b) Trung bình mỗi quận có số người là (245 708 + 303 850 + 161 985) : 3 = 237 181 (người)
Bài 155 Toán lớp 4 trang 82 là một bài ôn tập quan trọng, tổng hợp lại các kiến thức cơ bản về các phép tính với số tự nhiên mà các em đã học trong chương trình Toán lớp 4. Việc nắm vững các kiến thức này là nền tảng để các em giải quyết các bài toán phức tạp hơn trong tương lai.
Bài ôn tập này bao gồm các dạng bài tập sau:
Để giúp các em học sinh giải bài tập một cách dễ dàng và hiệu quả, giaitoan.edu.vn xin cung cấp hướng dẫn giải chi tiết cho từng bài tập trong bài 155:
Khi thực hiện các phép tính nhẩm, các em cần chú ý đến thứ tự thực hiện các phép tính và sử dụng các kỹ năng tính nhẩm nhanh để đạt được kết quả chính xác. Khi tính bằng cột, các em cần viết các chữ số ở cùng một hàng thẳng hàng với nhau để tránh sai sót.
Để giải các bài toán có lời văn, các em cần đọc kỹ đề bài, xác định rõ các yếu tố đã cho và yếu tố cần tìm. Sau đó, các em cần lập kế hoạch giải bài toán và thực hiện các phép tính phù hợp để tìm ra đáp án.
Để tìm x trong các biểu thức, các em cần sử dụng các quy tắc chuyển vế và thực hiện các phép tính để đưa x về một vế của biểu thức. Sau đó, các em cần tính toán để tìm ra giá trị của x.
Để so sánh các số tự nhiên, các em cần dựa vào số chữ số của các số. Số nào có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn. Nếu hai số có cùng số chữ số, các em cần so sánh các chữ số từ trái sang phải cho đến khi tìm được chữ số khác nhau. Số nào có chữ số khác nhau lớn hơn thì lớn hơn.
Ví dụ 1: Tính 123 + 456
Giải:
123 + 456 = 579
Ví dụ 2: Giải bài toán: Một cửa hàng có 250 kg gạo. Buổi sáng cửa hàng bán được 120 kg gạo, buổi chiều bán được 80 kg gạo. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu kg gạo?
Giải:
Số gạo cửa hàng bán được trong cả ngày là: 120 + 80 = 200 (kg)
Số gạo còn lại là: 250 - 200 = 50 (kg)
Đáp số: 50 kg
Để củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải bài tập, các em có thể tham khảo thêm các bài tập tương tự trong sách giáo khoa và các tài liệu tham khảo khác. Ngoài ra, các em cũng có thể tìm kiếm các bài tập trực tuyến trên các trang web học toán uy tín.
Để học Toán lớp 4 hiệu quả, các em cần:
Chúc các em học tập tốt!