Bài học này giúp học sinh ôn lại kiến thức về các số trong phạm vi 100 000, bao gồm cách đọc, viết, so sánh và sắp xếp các số. Đây là nền tảng quan trọng để các em tiếp thu các kiến thức toán học nâng cao hơn.
Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho từng bài tập trong SGK Toán lớp 4 Bình Minh, giúp các em học sinh tự tin giải quyết các bài toán một cách hiệu quả.
Đọc, viết số (theo mẫu) Làm tròn số 76 285 a) Đến chữ số hàng chục
Làm tròn số 76 285
a) Đến chữ số hàng chục
b) Đến chữ số hàng trăm
c) Đến chữ số hàng nghìn
Phương pháp giải:
Cách làm tròn đến hàng chục:
- Nếu chữ số hàng đơn vị là 1; 2; 3; 4 thì giữ nguyên chữ số hàng chục
- Nếu chữ số hàng đơn vị là 5; 6; 7; 8; 9 thì thêm 1 vào chữ số hàng chục
- Sau khi làm tròn, hàng đơn vị là chữ số 0
Cách làm tròn số đến hàng trăm:
- Nếu chữ số hàng chục là 1; 2; 3; 4 thì giữ nguyên chữ số hàng trăm
- Nếu chữ số hàng chục là 5; 6; 7; 8; 9 thì thêm 1 vào chữ số hàng trăm
- Sau khi làm tròn, hàng chục và hàng đơn vị là chữ số 0
Làm tương tự khi làm tròn số đến hàng nghìn.
Lời giải chi tiết:
a) Làm tròn số 76 285 đến số hàng chục thì được số 76 290
b) Làm tròn số 76 285 đến số hàng trăm thì được số 76 300
c) Làm tròn số 76 285 đến số hàng nghìn thì được số 76 000
<, >, =
a) 21 897 …… 21 934
b) 35 689 …… 9 649
c) 65 000 …… 60 000 + 5 000
Phương pháp giải:
- Số có ít chữ số hơn thì bé hơn
- Nếu 2 số có cùng số chữ số thì so sánh từng cặp chữ số cùng một hàng lần lượt từ trái sang phải
Lời giải chi tiết:
a) 21 897 < 21 934
b) 35 689 > 9 649
c) 65 000 = 60 000 + 5 000
Đọc, viết số (theo mẫu):
Phương pháp giải:
- Viết số lần lượt từ hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị.
- Đọc số: Dựa vào cách đọc số có tới ba chữ số theo từng lớp, lần lượt từ lớp nghìn, lớp đơn vị
Lời giải chi tiết:
Đọc, viết số (theo mẫu):
Phương pháp giải:
- Viết số lần lượt từ hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị.
- Đọc số: Dựa vào cách đọc số có tới ba chữ số theo từng lớp, lần lượt từ lớp nghìn, lớp đơn vị
Lời giải chi tiết:
Chọn số thích hợp với tổng:
Phương pháp giải:
Dựa vào cách viết số thành tổng các chục nghìn, nghìn, trăm, chục, đơn vị ta nối các số với tổng thích hợp.
Lời giải chi tiết:
Làm tròn số 76 285
a) Đến chữ số hàng chục
b) Đến chữ số hàng trăm
c) Đến chữ số hàng nghìn
Phương pháp giải:
Cách làm tròn đến hàng chục:
- Nếu chữ số hàng đơn vị là 1; 2; 3; 4 thì giữ nguyên chữ số hàng chục
- Nếu chữ số hàng đơn vị là 5; 6; 7; 8; 9 thì thêm 1 vào chữ số hàng chục
- Sau khi làm tròn, hàng đơn vị là chữ số 0
Cách làm tròn số đến hàng trăm:
- Nếu chữ số hàng chục là 1; 2; 3; 4 thì giữ nguyên chữ số hàng trăm
- Nếu chữ số hàng chục là 5; 6; 7; 8; 9 thì thêm 1 vào chữ số hàng trăm
- Sau khi làm tròn, hàng chục và hàng đơn vị là chữ số 0
Làm tương tự khi làm tròn số đến hàng nghìn.
Lời giải chi tiết:
a) Làm tròn số 76 285 đến số hàng chục thì được số 76 290
b) Làm tròn số 76 285 đến số hàng trăm thì được số 76 300
c) Làm tròn số 76 285 đến số hàng nghìn thì được số 76 000
<, >, =
a) 21 897 …… 21 934
b) 35 689 …… 9 649
c) 65 000 …… 60 000 + 5 000
Phương pháp giải:
- Số có ít chữ số hơn thì bé hơn
- Nếu 2 số có cùng số chữ số thì so sánh từng cặp chữ số cùng một hàng lần lượt từ trái sang phải
Lời giải chi tiết:
a) 21 897 < 21 934
b) 35 689 > 9 649
c) 65 000 = 60 000 + 5 000
Chọn số thích hợp với tổng:
Phương pháp giải:
Dựa vào cách viết số thành tổng các chục nghìn, nghìn, trăm, chục, đơn vị ta nối các số với tổng thích hợp.
Lời giải chi tiết:
Bài 1 trong chương trình Toán lớp 4 trang 6 sách giáo khoa Bình Minh là một bài ôn tập quan trọng, giúp củng cố kiến thức nền tảng về các số tự nhiên trong phạm vi 100 000. Bài học này bao gồm các nội dung chính như đọc, viết, so sánh và sắp xếp các số. Việc nắm vững những kiến thức này là vô cùng cần thiết để học tốt các bài học tiếp theo.
Thông qua bài học này, học sinh có thể:
Bài 1 gồm các bài tập sau:
Bài 1: Viết các số sau:
Các số đã được viết đúng theo yêu cầu.
Bài 2: Đọc các số sau:
12 345: Mười hai nghìn ba trăm bốn mươi lăm.
34 567: Ba mươi bốn nghìn năm trăm sáu mươi bảy.
67 890: Sáu mươi bảy nghìn tám trăm chín mươi.
89 012: Tám mươi chín nghìn mười hai.
90 123: Chín mươi nghìn một trăm hai mươi ba.
Bài 3: So sánh các cặp số sau:
23 456 < 23 465 (vì 6 > 5)
56 789 > 56 780 (vì 9 > 0)
98 765 > 98 756 (vì 6 > 5)
Bài 4: Sắp xếp các số sau theo thứ tự tăng dần:
23 456, 34 567, 45 678, 12 345
Bài 5: Sắp xếp các số sau theo thứ tự giảm dần:
98 765, 89 012, 78 901, 67 890
Để hiểu sâu hơn về bài học, các em có thể thực hiện thêm các bài tập sau:
Bài 1 Toán lớp 4 trang 6 sách giáo khoa Bình Minh là một bài học quan trọng, giúp các em củng cố kiến thức nền tảng về các số tự nhiên trong phạm vi 100 000. Việc nắm vững những kiến thức này sẽ giúp các em học tốt các bài học tiếp theo và giải quyết các bài toán một cách hiệu quả. Chúc các em học tốt!