Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Toán lớp 4 trang 6 - Bài 1: Ôn tập về các số trong phạm vi 100 000 - SGK Bình Minh

Toán lớp 4 trang 6 - Bài 1: Ôn tập về các số trong phạm vi 100 000 - SGK Bình Minh

Toán lớp 4 trang 6 - Bài 1: Ôn tập về các số trong phạm vi 100 000 - SGK Bình Minh

Bài học này giúp học sinh ôn lại kiến thức về các số trong phạm vi 100 000, bao gồm cách đọc, viết, so sánh và sắp xếp các số. Đây là nền tảng quan trọng để các em tiếp thu các kiến thức toán học nâng cao hơn.

Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho từng bài tập trong SGK Toán lớp 4 Bình Minh, giúp các em học sinh tự tin giải quyết các bài toán một cách hiệu quả.

Đọc, viết số (theo mẫu) Làm tròn số 76 285 a) Đến chữ số hàng chục

Câu 3

    Làm tròn số 76 285

    a) Đến chữ số hàng chục

    b) Đến chữ số hàng trăm

    c) Đến chữ số hàng nghìn

    Phương pháp giải:

    Cách làm tròn đến hàng chục:

    - Nếu chữ số hàng đơn vị là 1; 2; 3; 4 thì giữ nguyên chữ số hàng chục

    - Nếu chữ số hàng đơn vị là 5; 6; 7; 8; 9 thì thêm 1 vào chữ số hàng chục

    - Sau khi làm tròn, hàng đơn vị là chữ số 0

    Cách làm tròn số đến hàng trăm:

    - Nếu chữ số hàng chục là 1; 2; 3; 4 thì giữ nguyên chữ số hàng trăm

    - Nếu chữ số hàng chục là 5; 6; 7; 8; 9 thì thêm 1 vào chữ số hàng trăm

    - Sau khi làm tròn, hàng chục và hàng đơn vị là chữ số 0

    Làm tương tự khi làm tròn số đến hàng nghìn.

    Lời giải chi tiết:

    a) Làm tròn số 76 285 đến số hàng chục thì được số 76 290

    b) Làm tròn số 76 285 đến số hàng trăm thì được số 76 300

    c) Làm tròn số 76 285 đến số hàng nghìn thì được số 76 000

    Câu 4

      <, >, =

      a) 21 897 …… 21 934

      b) 35 689 …… 9 649

      c) 65 000 …… 60 000 + 5 000

      Phương pháp giải:

      - Số có ít chữ số hơn thì bé hơn

      - Nếu 2 số có cùng số chữ số thì so sánh từng cặp chữ số cùng một hàng lần lượt từ trái sang phải

      Lời giải chi tiết:

      a) 21 897  < 21 934

      b) 35 689 > 9 649

      c) 65 000 = 60 000 + 5 000

      Câu 1

        Đọc, viết số (theo mẫu):

        Toán lớp 4 trang 6 - Bài 1: Ôn tập về các số trong phạm vi 100 000 - SGK Bình Minh 0 1

        Phương pháp giải:

        - Viết số lần lượt từ hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị.

        - Đọc số: Dựa vào cách đọc số có tới ba chữ số theo từng lớp, lần lượt từ lớp nghìn, lớp đơn vị

        Lời giải chi tiết:

        Toán lớp 4 trang 6 - Bài 1: Ôn tập về các số trong phạm vi 100 000 - SGK Bình Minh 0 2

        Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
        • Câu 1
        • Câu 2
        • Câu 3
        • Câu 4

        Đọc, viết số (theo mẫu):

        Toán lớp 4 trang 6 - Bài 1: Ôn tập về các số trong phạm vi 100 000 - SGK Bình Minh 1

        Phương pháp giải:

        - Viết số lần lượt từ hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị.

        - Đọc số: Dựa vào cách đọc số có tới ba chữ số theo từng lớp, lần lượt từ lớp nghìn, lớp đơn vị

        Lời giải chi tiết:

        Toán lớp 4 trang 6 - Bài 1: Ôn tập về các số trong phạm vi 100 000 - SGK Bình Minh 2

        Chọn số thích hợp với tổng:

        Toán lớp 4 trang 6 - Bài 1: Ôn tập về các số trong phạm vi 100 000 - SGK Bình Minh 3

        Phương pháp giải:

        Dựa vào cách viết số thành tổng các chục nghìn, nghìn, trăm, chục, đơn vị ta nối các số với tổng thích hợp.

        Lời giải chi tiết:

        Toán lớp 4 trang 6 - Bài 1: Ôn tập về các số trong phạm vi 100 000 - SGK Bình Minh 4

        Làm tròn số 76 285

        a) Đến chữ số hàng chục

        b) Đến chữ số hàng trăm

        c) Đến chữ số hàng nghìn

        Phương pháp giải:

        Cách làm tròn đến hàng chục:

        - Nếu chữ số hàng đơn vị là 1; 2; 3; 4 thì giữ nguyên chữ số hàng chục

        - Nếu chữ số hàng đơn vị là 5; 6; 7; 8; 9 thì thêm 1 vào chữ số hàng chục

        - Sau khi làm tròn, hàng đơn vị là chữ số 0

        Cách làm tròn số đến hàng trăm:

        - Nếu chữ số hàng chục là 1; 2; 3; 4 thì giữ nguyên chữ số hàng trăm

        - Nếu chữ số hàng chục là 5; 6; 7; 8; 9 thì thêm 1 vào chữ số hàng trăm

        - Sau khi làm tròn, hàng chục và hàng đơn vị là chữ số 0

        Làm tương tự khi làm tròn số đến hàng nghìn.

        Lời giải chi tiết:

        a) Làm tròn số 76 285 đến số hàng chục thì được số 76 290

        b) Làm tròn số 76 285 đến số hàng trăm thì được số 76 300

        c) Làm tròn số 76 285 đến số hàng nghìn thì được số 76 000

        <, >, =

        a) 21 897 …… 21 934

        b) 35 689 …… 9 649

        c) 65 000 …… 60 000 + 5 000

        Phương pháp giải:

        - Số có ít chữ số hơn thì bé hơn

        - Nếu 2 số có cùng số chữ số thì so sánh từng cặp chữ số cùng một hàng lần lượt từ trái sang phải

        Lời giải chi tiết:

        a) 21 897  < 21 934

        b) 35 689 > 9 649

        c) 65 000 = 60 000 + 5 000

        Câu 2

          Chọn số thích hợp với tổng:

          Toán lớp 4 trang 6 - Bài 1: Ôn tập về các số trong phạm vi 100 000 - SGK Bình Minh 1 1

          Phương pháp giải:

          Dựa vào cách viết số thành tổng các chục nghìn, nghìn, trăm, chục, đơn vị ta nối các số với tổng thích hợp.

          Lời giải chi tiết:

          Toán lớp 4 trang 6 - Bài 1: Ôn tập về các số trong phạm vi 100 000 - SGK Bình Minh 1 2

          Khai phá tiềm năng Toán lớp 4! Khám phá ngay Toán lớp 4 trang 6 - Bài 1: Ôn tập về các số trong phạm vi 100 000 - SGK Bình Minh – nội dung đột phá trong chuyên mục giải bài tập toán lớp 4 trên nền tảng toán math. Với bộ bài tập toán tiểu học được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, đây chính là "chìa khóa" giúp học sinh lớp 4 tối ưu hóa quá trình ôn luyện, củng cố toàn diện kiến thức qua phương pháp tiếp cận trực quan, mang lại hiệu quả học tập vượt trội!

          Toán lớp 4 trang 6 - Bài 1: Ôn tập về các số trong phạm vi 100 000 - SGK Bình Minh: Giải chi tiết và hướng dẫn

          Bài 1 trong chương trình Toán lớp 4 trang 6 sách giáo khoa Bình Minh là một bài ôn tập quan trọng, giúp củng cố kiến thức nền tảng về các số tự nhiên trong phạm vi 100 000. Bài học này bao gồm các nội dung chính như đọc, viết, so sánh và sắp xếp các số. Việc nắm vững những kiến thức này là vô cùng cần thiết để học tốt các bài học tiếp theo.

          I. Mục tiêu bài học

          Thông qua bài học này, học sinh có thể:

          • Đọc và viết đúng các số tự nhiên trong phạm vi 100 000.
          • So sánh hai số tự nhiên trong phạm vi 100 000.
          • Sắp xếp các số tự nhiên trong phạm vi 100 000 theo thứ tự tăng dần hoặc giảm dần.
          • Vận dụng kiến thức đã học để giải các bài tập thực tế.

          II. Nội dung bài học

          Bài 1 gồm các bài tập sau:

          1. Viết các số sau: 23 456, 56 789, 98 765, 10 000, 100 000.
          2. Đọc các số sau: 12 345, 34 567, 67 890, 89 012, 90 123.
          3. So sánh các cặp số sau: 23 456 và 23 465, 56 789 và 56 780, 98 765 và 98 756.
          4. Sắp xếp các số sau theo thứ tự tăng dần: 12 345, 34 567, 23 456, 45 678.
          5. Sắp xếp các số sau theo thứ tự giảm dần: 98 765, 89 012, 78 901, 67 890.

          III. Giải chi tiết các bài tập

          Bài 1: Viết các số sau:

          Các số đã được viết đúng theo yêu cầu.

          Bài 2: Đọc các số sau:

          12 345: Mười hai nghìn ba trăm bốn mươi lăm.

          34 567: Ba mươi bốn nghìn năm trăm sáu mươi bảy.

          67 890: Sáu mươi bảy nghìn tám trăm chín mươi.

          89 012: Tám mươi chín nghìn mười hai.

          90 123: Chín mươi nghìn một trăm hai mươi ba.

          Bài 3: So sánh các cặp số sau:

          23 456 < 23 465 (vì 6 > 5)

          56 789 > 56 780 (vì 9 > 0)

          98 765 > 98 756 (vì 6 > 5)

          Bài 4: Sắp xếp các số sau theo thứ tự tăng dần:

          23 456, 34 567, 45 678, 12 345

          Bài 5: Sắp xếp các số sau theo thứ tự giảm dần:

          98 765, 89 012, 78 901, 67 890

          IV. Mở rộng và luyện tập

          Để hiểu sâu hơn về bài học, các em có thể thực hiện thêm các bài tập sau:

          • Viết các số tự nhiên từ 1 đến 100 000.
          • So sánh các số tự nhiên lớn hơn 100 000.
          • Sắp xếp các số tự nhiên lớn hơn 100 000 theo thứ tự tăng dần hoặc giảm dần.
          • Giải các bài toán thực tế liên quan đến việc đọc, viết, so sánh và sắp xếp các số.

          V. Kết luận

          Bài 1 Toán lớp 4 trang 6 sách giáo khoa Bình Minh là một bài học quan trọng, giúp các em củng cố kiến thức nền tảng về các số tự nhiên trong phạm vi 100 000. Việc nắm vững những kiến thức này sẽ giúp các em học tốt các bài học tiếp theo và giải quyết các bài toán một cách hiệu quả. Chúc các em học tốt!