Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Toán lớp 4 trang 72 - Bài 145: Luyện tập - SGK Bình Minh

Toán lớp 4 trang 72 - Bài 145: Luyện tập - SGK Bình Minh

Giải Toán lớp 4 trang 72 - Bài 145: Luyện tập - SGK Bình Minh

Chào mừng các em học sinh lớp 4 đến với bài giải Toán trang 72, Bài 145: Luyện tập sách giáo khoa Toán lớp 4 Bình Minh. Bài học này giúp các em củng cố kiến thức đã học về các phép tính và ứng dụng vào giải quyết các bài toán thực tế.

Giaitoan.edu.vn cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em tự tin hơn trong việc học tập và làm bài tập về nhà.

Tìm phân số thích hợp.

Câu 1

    Tính.

    Toán lớp 4 trang 72 - Bài 145: Luyện tập - SGK Bình Minh 0 1

    Phương pháp giải:

    Khi chia hai phân số, ta lấy phân số thứ nhất nhân với phân số đảo ngược của phân số thứ hai.

    Lời giải chi tiết:

    a) $\frac{3}{4}:\frac{1}{3} = \frac{3}{4} \times \frac{3}{1} = \frac{9}{4}$

    b) $\frac{{16}}{7}:\frac{8}{9} = \frac{{16}}{7} \times \frac{9}{8} = \frac{{16 \times 9}}{{7 \times 8}} = \frac{{18}}{7}$

    c) $\frac{{11}}{{15}}:\frac{{22}}{5} = \frac{{11}}{{15}} \times \frac{5}{{22}} = \frac{{11 \times 5}}{{15 \times 22}} = \frac{1}{6}$

    Câu 3

      Tính giá trị của biểu thức.

      Toán lớp 4 trang 72 - Bài 145: Luyện tập - SGK Bình Minh 2 1

      Phương pháp giải:

      Với biểu thức có chứa phép tính cộng, trừ, nhân, chia ta thực hiện phép tính nhân, chia trước; thực hiện phép tính cộng, trừ sau.

      Lời giải chi tiết:

      a) $\frac{8}{7}:\frac{{15}}{{14}} - \frac{3}{5} = \frac{8}{7} \times \frac{{14}}{{15}} - \frac{3}{5} = \frac{{16}}{{15}} - \frac{3}{5} = \frac{{16}}{{15}} - \frac{9}{{15}} = \frac{7}{{15}}$

      b) $\frac{5}{{12}} + \frac{3}{4}:\frac{9}{8} = \frac{5}{{12}} + \frac{3}{4} \times \frac{8}{9} = \frac{5}{{12}} + \frac{2}{3} = \frac{5}{{12}} + \frac{8}{{12}} = \frac{{13}}{{12}}$

      Câu 2

        Tìm phân số thích hợp.

        Toán lớp 4 trang 72 - Bài 145: Luyện tập - SGK Bình Minh 1 1

        Phương pháp giải:

        - Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.

        - Muốn tìm số chia ta lấy số bị chia chia cho thương

        Lời giải chi tiết:

        a) $\frac{2}{5} \times ...... = \frac{3}{2}$

        $\frac{3}{2}:\frac{2}{5} = \frac{{15}}{4}$

        Vậy phân số cần tìm là $\frac{{15}}{4}$

        b) $..... \times \frac{4}{{21}} = \frac{2}{5}$

        $\frac{2}{5}:\frac{4}{{21}} = \frac{{21}}{{10}}$

        Vậy phân số cần tìm là $\frac{{21}}{{10}}$

        c) $\frac{5}{8}:..... = \frac{5}{{12}}$

        $\frac{5}{8}:\frac{5}{{12}} = \frac{3}{2}$

        Vậy phân số cần tìm là $\frac{3}{2}$

        Câu 4

          Dịp nghỉ hè, mẹ cùng Nam đi về thăm quê. Biết rằng $\frac{4}{5}$ quãng đường hai mẹ con đi bằng tàu hỏa, quãng đường còn lại đi bằng ô tô. Hỏi quãng đường hai mẹ con đi bằng tàu hỏa gấp mấy lần quãng đường đi bằng ô tô?

          Toán lớp 4 trang 72 - Bài 145: Luyện tập - SGK Bình Minh 3 1

          Phương pháp giải:

          - Tìm số phần quãng đường đi bằng ô tô = 1 – số phần quãng đường đi bằng tàu hỏa

          - Tìm quãng đường hai mẹ con đi bằng tàu hỏa gấp mấy lần quãng đường đi bằng ô tô

          Lời giải chi tiết:

          Số phần quãng đường đi bằng ô tô là:

          $1 - \frac{4}{5} = \frac{1}{5}$ quãng đường)

          Quãng đường hai mẹ con đi bằng tàu hỏa gấp quãng đường đi bằng ô tô số lần là:

          $\frac{4}{5}:\frac{1}{5} = 4$ (lần)

          Đáp số: 4 lần

          Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
          • Câu 1
          • Câu 2
          • Câu 3
          • Câu 4

          Tính.

          Toán lớp 4 trang 72 - Bài 145: Luyện tập - SGK Bình Minh 1

          Phương pháp giải:

          Khi chia hai phân số, ta lấy phân số thứ nhất nhân với phân số đảo ngược của phân số thứ hai.

          Lời giải chi tiết:

          a) $\frac{3}{4}:\frac{1}{3} = \frac{3}{4} \times \frac{3}{1} = \frac{9}{4}$

          b) $\frac{{16}}{7}:\frac{8}{9} = \frac{{16}}{7} \times \frac{9}{8} = \frac{{16 \times 9}}{{7 \times 8}} = \frac{{18}}{7}$

          c) $\frac{{11}}{{15}}:\frac{{22}}{5} = \frac{{11}}{{15}} \times \frac{5}{{22}} = \frac{{11 \times 5}}{{15 \times 22}} = \frac{1}{6}$

          Tìm phân số thích hợp.

          Toán lớp 4 trang 72 - Bài 145: Luyện tập - SGK Bình Minh 2

          Phương pháp giải:

          - Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.

          - Muốn tìm số chia ta lấy số bị chia chia cho thương

          Lời giải chi tiết:

          a) $\frac{2}{5} \times ...... = \frac{3}{2}$

          $\frac{3}{2}:\frac{2}{5} = \frac{{15}}{4}$

          Vậy phân số cần tìm là $\frac{{15}}{4}$

          b) $..... \times \frac{4}{{21}} = \frac{2}{5}$

          $\frac{2}{5}:\frac{4}{{21}} = \frac{{21}}{{10}}$

          Vậy phân số cần tìm là $\frac{{21}}{{10}}$

          c) $\frac{5}{8}:..... = \frac{5}{{12}}$

          $\frac{5}{8}:\frac{5}{{12}} = \frac{3}{2}$

          Vậy phân số cần tìm là $\frac{3}{2}$

          Tính giá trị của biểu thức.

          Toán lớp 4 trang 72 - Bài 145: Luyện tập - SGK Bình Minh 3

          Phương pháp giải:

          Với biểu thức có chứa phép tính cộng, trừ, nhân, chia ta thực hiện phép tính nhân, chia trước; thực hiện phép tính cộng, trừ sau.

          Lời giải chi tiết:

          a) $\frac{8}{7}:\frac{{15}}{{14}} - \frac{3}{5} = \frac{8}{7} \times \frac{{14}}{{15}} - \frac{3}{5} = \frac{{16}}{{15}} - \frac{3}{5} = \frac{{16}}{{15}} - \frac{9}{{15}} = \frac{7}{{15}}$

          b) $\frac{5}{{12}} + \frac{3}{4}:\frac{9}{8} = \frac{5}{{12}} + \frac{3}{4} \times \frac{8}{9} = \frac{5}{{12}} + \frac{2}{3} = \frac{5}{{12}} + \frac{8}{{12}} = \frac{{13}}{{12}}$

          Dịp nghỉ hè, mẹ cùng Nam đi về thăm quê. Biết rằng $\frac{4}{5}$ quãng đường hai mẹ con đi bằng tàu hỏa, quãng đường còn lại đi bằng ô tô. Hỏi quãng đường hai mẹ con đi bằng tàu hỏa gấp mấy lần quãng đường đi bằng ô tô?

          Toán lớp 4 trang 72 - Bài 145: Luyện tập - SGK Bình Minh 4

          Phương pháp giải:

          - Tìm số phần quãng đường đi bằng ô tô = 1 – số phần quãng đường đi bằng tàu hỏa

          - Tìm quãng đường hai mẹ con đi bằng tàu hỏa gấp mấy lần quãng đường đi bằng ô tô

          Lời giải chi tiết:

          Số phần quãng đường đi bằng ô tô là:

          $1 - \frac{4}{5} = \frac{1}{5}$ quãng đường)

          Quãng đường hai mẹ con đi bằng tàu hỏa gấp quãng đường đi bằng ô tô số lần là:

          $\frac{4}{5}:\frac{1}{5} = 4$ (lần)

          Đáp số: 4 lần

          Khai phá tiềm năng Toán lớp 4! Khám phá ngay Toán lớp 4 trang 72 - Bài 145: Luyện tập - SGK Bình Minh – nội dung đột phá trong chuyên mục đề toán lớp 4 trên nền tảng toán. Với bộ bài tập Lý thuyết Toán tiểu học được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, đây chính là "chìa khóa" giúp học sinh lớp 4 tối ưu hóa quá trình ôn luyện, củng cố toàn diện kiến thức qua phương pháp tiếp cận trực quan, mang lại hiệu quả học tập vượt trội!

          Toán lớp 4 trang 72 - Bài 145: Luyện tập - SGK Bình Minh: Giải chi tiết và hướng dẫn

          Bài 145 trang 72 sách Toán lớp 4 Bình Minh là bài tập luyện tập tổng hợp các kiến thức đã học trong chương trình Toán lớp 4. Bài tập bao gồm các dạng bài tập khác nhau như tính nhẩm, tính bằng cột, giải toán có lời văn, và các bài toán liên quan đến hình học.

          Nội dung bài tập Toán lớp 4 trang 72 - Bài 145: Luyện tập

          Bài tập luyện tập này bao gồm các câu hỏi sau:

          • Câu 1: Tính nhẩm nhanh các phép tính cộng, trừ, nhân, chia trong phạm vi 100.
          • Câu 2: Đặt tính và tính các phép tính cộng, trừ, nhân, chia có nhiều chữ số.
          • Câu 3: Giải các bài toán có lời văn liên quan đến các phép tính đã học.
          • Câu 4: Tính chu vi và diện tích của các hình chữ nhật, hình vuông.
          • Câu 5: Các bài tập nâng cao về các phép tính và hình học.

          Hướng dẫn giải chi tiết Toán lớp 4 trang 72 - Bài 145: Luyện tập

          Để giải các bài tập trong bài 145 trang 72 sách Toán lớp 4 Bình Minh, các em cần nắm vững các kiến thức sau:

          1. Các quy tắc thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia.
          2. Cách đặt tính và thực hiện các phép tính có nhiều chữ số.
          3. Cách giải các bài toán có lời văn: Đọc kỹ đề bài, xác định yêu cầu của bài toán, tìm các dữ kiện đã cho, và lập kế hoạch giải bài toán.
          4. Công thức tính chu vi và diện tích của hình chữ nhật, hình vuông.

          Ví dụ minh họa giải Toán lớp 4 trang 72 - Bài 145: Luyện tập

          Ví dụ 1: Tính 345 + 287

          Giải:

          345
          +287
          632

          Vậy, 345 + 287 = 632

          Ví dụ 2: Giải bài toán: Một cửa hàng có 125 kg gạo. Buổi sáng cửa hàng bán được 48 kg gạo, buổi chiều bán được 35 kg gạo. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu kg gạo?

          Giải:

          Số gạo cửa hàng đã bán được là: 48 + 35 = 83 (kg)

          Số gạo còn lại là: 125 - 83 = 42 (kg)

          Đáp số: 42 kg

          Luyện tập thêm Toán lớp 4 trang 72 - Bài 145: Luyện tập

          Để củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán, các em có thể tự giải thêm các bài tập tương tự trong sách giáo khoa và các tài liệu tham khảo khác. Ngoài ra, các em có thể tham gia các bài kiểm tra trực tuyến trên Giaitoan.edu.vn để đánh giá năng lực của mình.

          Tầm quan trọng của việc luyện tập Toán lớp 4

          Việc luyện tập Toán lớp 4 thường xuyên giúp các em:

          • Nắm vững các kiến thức cơ bản về các phép tính và hình học.
          • Rèn luyện kỹ năng giải toán nhanh chóng và chính xác.
          • Phát triển tư duy logic và khả năng giải quyết vấn đề.
          • Chuẩn bị tốt cho các bài kiểm tra và thi học kỳ.

          Chúc các em học tập tốt và đạt kết quả cao trong môn Toán!