Chào mừng các em học sinh lớp 4 đến với bài giải Toán trang 51, Bài 125: Luyện tập sách giáo khoa Toán 4 Bình minh. Bài học này giúp các em củng cố kiến thức đã học về các phép tính với số có nhiều chữ số, giải toán có lời văn và các bài toán liên quan đến hình học.
Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp đáp án chi tiết và lời giải dễ hiểu cho từng bài tập, giúp các em tự tin hơn trong quá trình học tập.
Rút gọn rồi tính .... Chọn kết quả thích hợp với mỗi phép tính
Bác Khoa làm nhà trên một mảnh đất. Bác dành $\frac{3}{5}$ diện tích mảnh đất đó để làm sân và vườn, phần còn lại để xây nhà. Hỏi phần diện tích bác xây nhà bằng mấy phần diện tích của mảnh đất?
Phương pháp giải:
Phần diện tích để xây nhà = 1 – số phần diện tích để làm sân và vườn
Lời giải chi tiết:
Số phần diện tích để xây nhà là:
$1 - \frac{3}{5} = \frac{2}{5}$ (mảnh đất)
Đáp số: $\frac{2}{5}$ mảnh đất
Rút gọn rồi tính
Phương pháp giải:
- Rút gọn phân số đến tối giản
- Trừ hai phân số
Lời giải chi tiết:
a) $\frac{8}{6} - \frac{2}{3} = \frac{4}{3} - \frac{2}{3} = \frac{2}{3}$
b) $\frac{3}{5} - \frac{3}{{15}} = \frac{3}{5} - \frac{1}{5} = \frac{2}{5}$
c) $\frac{5}{2} - \frac{{12}}{8} = \frac{5}{2} - \frac{3}{2} = \frac{2}{2} = 1$
Tính
Phương pháp giải:
Muốn trừ hai phân số cùng mẫu số, ta lấy tử số của phân số thứ nhất trừ đi tử số của phân số thứ hai và giữ nguyên mẫu số.
Lời giải chi tiết:
a) $\frac{9}{7} - \frac{3}{7} = \frac{6}{7}$
b) $\frac{8}{{11}} + \frac{2}{{11}} - \frac{3}{{11}} = \frac{{10}}{{11}} - \frac{3}{{11}} = \frac{7}{{11}}$
c) $1 - \frac{3}{8} = \frac{8}{8} - \frac{3}{8} = \frac{5}{8}$
Chọn kết quả thích hợp với mỗi phép tính
Phương pháp giải:
Thực hiện phép trừ hai phân số rồi nối với kết quả tương ứng
Lời giải chi tiết:
Tính
Phương pháp giải:
Muốn trừ hai phân số cùng mẫu số, ta lấy tử số của phân số thứ nhất trừ đi tử số của phân số thứ hai và giữ nguyên mẫu số.
Lời giải chi tiết:
a) $\frac{9}{7} - \frac{3}{7} = \frac{6}{7}$
b) $\frac{8}{{11}} + \frac{2}{{11}} - \frac{3}{{11}} = \frac{{10}}{{11}} - \frac{3}{{11}} = \frac{7}{{11}}$
c) $1 - \frac{3}{8} = \frac{8}{8} - \frac{3}{8} = \frac{5}{8}$
Rút gọn rồi tính
Phương pháp giải:
- Rút gọn phân số đến tối giản
- Trừ hai phân số
Lời giải chi tiết:
a) $\frac{8}{6} - \frac{2}{3} = \frac{4}{3} - \frac{2}{3} = \frac{2}{3}$
b) $\frac{3}{5} - \frac{3}{{15}} = \frac{3}{5} - \frac{1}{5} = \frac{2}{5}$
c) $\frac{5}{2} - \frac{{12}}{8} = \frac{5}{2} - \frac{3}{2} = \frac{2}{2} = 1$
Chọn kết quả thích hợp với mỗi phép tính
Phương pháp giải:
Thực hiện phép trừ hai phân số rồi nối với kết quả tương ứng
Lời giải chi tiết:
Bác Khoa làm nhà trên một mảnh đất. Bác dành $\frac{3}{5}$ diện tích mảnh đất đó để làm sân và vườn, phần còn lại để xây nhà. Hỏi phần diện tích bác xây nhà bằng mấy phần diện tích của mảnh đất?
Phương pháp giải:
Phần diện tích để xây nhà = 1 – số phần diện tích để làm sân và vườn
Lời giải chi tiết:
Số phần diện tích để xây nhà là:
$1 - \frac{3}{5} = \frac{2}{5}$ (mảnh đất)
Đáp số: $\frac{2}{5}$ mảnh đất
Bài 125 trang 51 sách Toán lớp 4 Bình minh là một bài luyện tập quan trọng, giúp học sinh ôn lại và củng cố các kiến thức đã học trong chương trình Toán 4. Bài tập bao gồm nhiều dạng khác nhau, từ các phép tính cộng, trừ, nhân, chia số có nhiều chữ số đến các bài toán có lời văn và các bài toán liên quan đến hình học.
Bài tập luyện tập này bao gồm các dạng bài sau:
Để giúp các em học sinh giải bài tập một cách dễ dàng và hiệu quả, chúng tôi xin đưa ra hướng dẫn giải chi tiết cho từng bài tập:
Để tính nhẩm nhanh, các em cần nắm vững bảng cửu chương và các quy tắc cộng, trừ, nhân, chia. Ví dụ:
12 + 8 = 20
25 - 10 = 15
5 x 4 = 20
36 : 6 = 6
Khi giải bài toán có lời văn, các em cần:
Ví dụ: Một cửa hàng có 35 kg gạo. Buổi sáng bán được 12 kg gạo, buổi chiều bán được 15 kg gạo. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu kg gạo?
Giải:
Số gạo đã bán là: 12 + 15 = 27 (kg)
Số gạo còn lại là: 35 - 27 = 8 (kg)
Đáp số: 8 kg
Khi tính giá trị của biểu thức số, các em cần thực hiện các phép tính theo đúng thứ tự: trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau, nhân chia trước, cộng trừ sau.
Ví dụ: (15 + 5) x 2 = 20 x 2 = 40
Để giải bài toán về hình học, các em cần nắm vững các công thức tính chu vi, diện tích của các hình cơ bản như hình chữ nhật, hình vuông. Ví dụ:
Chu vi hình chữ nhật = (chiều dài + chiều rộng) x 2
Diện tích hình chữ nhật = chiều dài x chiều rộng
Để đạt kết quả tốt trong quá trình giải bài tập, các em cần:
Bài tập Toán lớp 4 trang 51 - Bài 125: Luyện tập là một bài tập quan trọng, giúp các em củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán. Hy vọng với hướng dẫn chi tiết và các lưu ý trên, các em sẽ tự tin hơn trong quá trình học tập và đạt kết quả tốt nhất.