Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Toán lớp 4 trang 13 - Bài 95: Luyện tập - SGK Bình Minh

Toán lớp 4 trang 13 - Bài 95: Luyện tập - SGK Bình Minh

Giải Toán lớp 4 trang 13 - Bài 95: Luyện tập - SGK Bình Minh

Chào mừng các em học sinh lớp 4 đến với bài giải Toán trang 13 - Bài 95: Luyện tập sách giáo khoa Toán lớp 4 Bình Minh. Bài học này giúp các em củng cố kiến thức đã học về các phép tính và ứng dụng vào giải quyết các bài toán thực tế.

Giaitoan.edu.vn cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em tự tin hơn trong việc học tập và làm bài tập về nhà.

a) Số?

Câu 2

    Số?

    Toán lớp 4 trang 13 - Bài 95: Luyện tập - SGK Bình Minh 1 1

    Phương pháp giải:

    - Nếu nhân cả tử số và mẫu số của một phân số với cùng một số tự nhiên khác 0 thì ta được phân số bằng phân số đã cho.

    - Nếu cả tử số và mẫu số của phân số cùng chia hết cho một số tự nhiên khác 0 thì sau khi chia ta được một phân số bằng phân số đã cho.

    Lời giải chi tiết:

    $\frac{4}{7} = \frac{{4 \times 5}}{{7 \times 5}} = \frac{{20}}{{35}}$ ; $\frac{8}{{10}} = \frac{{8:2}}{{10:2}} = \frac{4}{5}$

    $\frac{6}{7} = \frac{{6 \times 4}}{{7 \times 4}} = \frac{{24}}{{28}}$ ; $\frac{{14}}{{24}} = \frac{{14:2}}{{24:2}} = \frac{7}{{12}}$

    Câu 3

      Số?

      Toán lớp 4 trang 13 - Bài 95: Luyện tập - SGK Bình Minh 2 1

      Phương pháp giải:

      - Nếu nhân cả tử số và mẫu số của một phân số với cùng một số tự nhiên khác 0 thì ta được phân số bằng phân số đã cho.

      - Nếu cả tử số và mẫu số của phân số cùng chia hết cho một số tự nhiên khác 0 thì sau khi chia ta được một phân số bằng phân số đã cho.

      Lời giải chi tiết:

      $\frac{5}{9} = \frac{{15}}{{27}}$

      $\frac{7}{{11}} = \frac{{14}}{{22}} = \frac{{21}}{{33}}$

      $\frac{{15}}{{30}} = \frac{5}{{10}} = \frac{1}{2}$

      $\frac{{21}}{3} = \frac{7}{1} = 7$

      Câu 1

        a) Số?

        Toán lớp 4 trang 13 - Bài 95: Luyện tập - SGK Bình Minh 0 1

        b) Nêu các phân số bằng nhau ở ý a)

        Phương pháp giải:

        a) Quan sát tranh rồi viết phân số chỉ phần đã tô màu trong mỗi hình

        b) Quan sát tranh dể xác định các phân số bằng nhau

        Lời giải chi tiết:

        a)

        Toán lớp 4 trang 13 - Bài 95: Luyện tập - SGK Bình Minh 0 2

        b) Các phân số bằng nhau ở ý a) là $\frac{2}{4}$ ; $\frac{4}{8}$ ; $\frac{3}{6}$ ; $\frac{6}{{12}}$

        Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
        • Câu 1
        • Câu 2
        • Câu 3

        a) Số?

        Toán lớp 4 trang 13 - Bài 95: Luyện tập - SGK Bình Minh 1

        b) Nêu các phân số bằng nhau ở ý a)

        Phương pháp giải:

        a) Quan sát tranh rồi viết phân số chỉ phần đã tô màu trong mỗi hình

        b) Quan sát tranh dể xác định các phân số bằng nhau

        Lời giải chi tiết:

        a)

        Toán lớp 4 trang 13 - Bài 95: Luyện tập - SGK Bình Minh 2

        b) Các phân số bằng nhau ở ý a) là $\frac{2}{4}$ ; $\frac{4}{8}$ ; $\frac{3}{6}$ ; $\frac{6}{{12}}$

        Số?

        Toán lớp 4 trang 13 - Bài 95: Luyện tập - SGK Bình Minh 3

        Phương pháp giải:

        - Nếu nhân cả tử số và mẫu số của một phân số với cùng một số tự nhiên khác 0 thì ta được phân số bằng phân số đã cho.

        - Nếu cả tử số và mẫu số của phân số cùng chia hết cho một số tự nhiên khác 0 thì sau khi chia ta được một phân số bằng phân số đã cho.

        Lời giải chi tiết:

        $\frac{4}{7} = \frac{{4 \times 5}}{{7 \times 5}} = \frac{{20}}{{35}}$ ; $\frac{8}{{10}} = \frac{{8:2}}{{10:2}} = \frac{4}{5}$

        $\frac{6}{7} = \frac{{6 \times 4}}{{7 \times 4}} = \frac{{24}}{{28}}$ ; $\frac{{14}}{{24}} = \frac{{14:2}}{{24:2}} = \frac{7}{{12}}$

        Số?

        Toán lớp 4 trang 13 - Bài 95: Luyện tập - SGK Bình Minh 4

        Phương pháp giải:

        - Nếu nhân cả tử số và mẫu số của một phân số với cùng một số tự nhiên khác 0 thì ta được phân số bằng phân số đã cho.

        - Nếu cả tử số và mẫu số của phân số cùng chia hết cho một số tự nhiên khác 0 thì sau khi chia ta được một phân số bằng phân số đã cho.

        Lời giải chi tiết:

        $\frac{5}{9} = \frac{{15}}{{27}}$

        $\frac{7}{{11}} = \frac{{14}}{{22}} = \frac{{21}}{{33}}$

        $\frac{{15}}{{30}} = \frac{5}{{10}} = \frac{1}{2}$

        $\frac{{21}}{3} = \frac{7}{1} = 7$

        Khai phá tiềm năng Toán lớp 4! Khám phá ngay Toán lớp 4 trang 13 - Bài 95: Luyện tập - SGK Bình Minh – nội dung đột phá trong chuyên mục toán lớp 4 trên nền tảng học toán. Với bộ bài tập Lý thuyết Toán tiểu học được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, đây chính là "chìa khóa" giúp học sinh lớp 4 tối ưu hóa quá trình ôn luyện, củng cố toàn diện kiến thức qua phương pháp tiếp cận trực quan, mang lại hiệu quả học tập vượt trội!

        Toán lớp 4 trang 13 - Bài 95: Luyện tập - SGK Bình Minh: Giải chi tiết và hướng dẫn

        Bài 95 Toán lớp 4 trang 13 thuộc chương trình học Toán lớp 4, tập trung vào việc luyện tập các kỹ năng giải toán đã được học. Bài tập bao gồm các dạng toán khác nhau, đòi hỏi học sinh phải vận dụng linh hoạt kiến thức và kỹ năng để tìm ra đáp án chính xác.

        Nội dung bài tập Toán lớp 4 trang 13 - Bài 95: Luyện tập

        Bài 95 bao gồm các bài tập sau:

        • Bài 1: Giải các phép tính cộng, trừ, nhân, chia số có nhiều chữ số.
        • Bài 2: Giải các bài toán có lời văn liên quan đến các phép tính đã học.
        • Bài 3: Tìm x trong các biểu thức toán học.
        • Bài 4: Bài tập ôn tập về các đơn vị đo độ dài, khối lượng, thời gian.

        Hướng dẫn giải chi tiết bài tập Toán lớp 4 trang 13 - Bài 95: Luyện tập

        Bài 1: Giải các phép tính

        Để giải các phép tính cộng, trừ, nhân, chia số có nhiều chữ số, các em cần thực hiện theo các bước sau:

        1. Viết các số theo cột dọc, sao cho các hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm,... thẳng hàng với nhau.
        2. Thực hiện phép tính từ phải sang trái, bắt đầu từ hàng đơn vị.
        3. Nếu kết quả của một hàng lớn hơn 9, thì nhớ sang hàng tiếp theo.

        Ví dụ: 1234 + 5678 = 6912

        Bài 2: Giải các bài toán có lời văn

        Để giải các bài toán có lời văn, các em cần thực hiện theo các bước sau:

        1. Đọc kỹ đề bài và xác định yêu cầu của bài toán.
        2. Phân tích đề bài để tìm ra các dữ kiện và mối quan hệ giữa chúng.
        3. Lựa chọn phép tính phù hợp để giải bài toán.
        4. Thực hiện phép tính và kiểm tra lại kết quả.
        5. Viết đáp số đầy đủ và đúng đơn vị.

        Ví dụ: Một cửa hàng có 250 kg gạo. Buổi sáng cửa hàng bán được 120 kg gạo, buổi chiều bán được 80 kg gạo. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu kg gạo?

        Giải:

        Số gạo cửa hàng bán được trong một ngày là: 120 + 80 = 200 (kg)

        Số gạo còn lại là: 250 - 200 = 50 (kg)

        Đáp số: 50 kg

        Bài 3: Tìm x

        Để tìm x trong các biểu thức toán học, các em cần thực hiện các phép tính để đưa x về một vế của biểu thức.

        Ví dụ: x + 5 = 10

        Giải:

        x = 10 - 5

        x = 5

        Bài 4: Ôn tập về các đơn vị đo

        Các em cần nắm vững các đơn vị đo độ dài (mét, xăng-ti-mét), khối lượng (kilô-gam, gam), thời gian (giờ, phút, giây) và cách chuyển đổi giữa các đơn vị này.

        Lưu ý khi giải bài tập Toán lớp 4 trang 13 - Bài 95: Luyện tập

        • Đọc kỹ đề bài trước khi giải.
        • Thực hiện các phép tính cẩn thận, tránh sai sót.
        • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.
        • Hỏi thầy cô hoặc bạn bè nếu gặp khó khăn.

        Giaitoan.edu.vn – Hỗ trợ học Toán lớp 4 hiệu quả

        Giaitoan.edu.vn là website học Toán online uy tín, cung cấp đầy đủ các bài giải Toán lớp 4, bài tập luyện tập, và các tài liệu học tập hữu ích khác. Chúng tôi luôn đồng hành cùng các em học sinh trên con đường chinh phục môn Toán.

        Chúc các em học tập tốt!