Bài 82 Toán lớp 4 trang 96 thuộc chương trình ôn tập về số tự nhiên, là cơ hội để các em học sinh củng cố kiến thức đã học về các khái niệm cơ bản như số tự nhiên, các phép tính cộng, trừ, nhân, chia và các bài toán liên quan đến số tự nhiên.
Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho từng bài tập trong bài học này, giúp các em tự tin hơn trong việc giải toán và đạt kết quả tốt nhất.
Số lớn nhất trong các số 98 347; 576 394; 578 423; 578 236 là:a) Lập số lẻ lớn nhất có ba chữ số.
Chọn câu trả lời đúng:
Số lớn nhất trong các số 98 347; 576 394; 578 423; 578 236 là:
A. 98 347
B. 576 394
C. 578 423
D. 578 236
Phương pháp giải:
So sánh các số đã cho để tìm số lớn nhất.
Lời giải chi tiết:
Ta có: 578 423 > 578 236 > 576 394 > 98 576
Vậy số lớn nhất là 578 423
Chọn C
Từ 4 thẻ số sau:
a) Lập số lẻ lớn nhất có ba chữ số.
b) Lập số chẵn bé nhất có bốn chữ số.
Phương pháp giải:
- Các số có chữ số tận cùng là 0 ; 2 ; 4 ; 6 ; 8 là số chẵn
- Các số có chữ số tận cùng là 1 ; 3 ; 5 ; 7 ; 9 là số lẻ
Lời giải chi tiết:
a) Số lẻ lớn nhất có ba chữ số là 947
b) Số chẵn bé nhất có bốn chữ số là 4790
Số?
Phương pháp giải:
a) Xác định hàng của chữ số 3 trong mỗi số từ đó tìm được giá trị tương ứng.
b) Đếm thêm 1 rồi điền số thích hợp trên tia số
Lời giải chi tiết:
Làm theo mãu:
Phương pháp giải:
Dựa vào cách đọc số (hoặc viết số) có tới ba chữ số theo từng lớp, lần lượt từ lớp triệu, lớp nghìn, lớp đơn vị
Lời giải chi tiết:
Số?
Phương pháp giải:
- Xác định hàng của mỗi chữ số rồi điền vào bảng
- Dựa vào cách viết số có tới ba chữ số theo từng lớp, lần lượt từ lớp triệu, lớp nghìn, lớp đơn vị
Lời giải chi tiết:
Làm theo mãu:
Phương pháp giải:
Dựa vào cách đọc số (hoặc viết số) có tới ba chữ số theo từng lớp, lần lượt từ lớp triệu, lớp nghìn, lớp đơn vị
Lời giải chi tiết:
Số?
Phương pháp giải:
- Xác định hàng của mỗi chữ số rồi điền vào bảng
- Dựa vào cách viết số có tới ba chữ số theo từng lớp, lần lượt từ lớp triệu, lớp nghìn, lớp đơn vị
Lời giải chi tiết:
Số?
Phương pháp giải:
a) Xác định hàng của chữ số 3 trong mỗi số từ đó tìm được giá trị tương ứng.
b) Đếm thêm 1 rồi điền số thích hợp trên tia số
Lời giải chi tiết:
Chọn câu trả lời đúng:
Số lớn nhất trong các số 98 347; 576 394; 578 423; 578 236 là:
A. 98 347
B. 576 394
C. 578 423
D. 578 236
Phương pháp giải:
So sánh các số đã cho để tìm số lớn nhất.
Lời giải chi tiết:
Ta có: 578 423 > 578 236 > 576 394 > 98 576
Vậy số lớn nhất là 578 423
Chọn C
Từ 4 thẻ số sau:
a) Lập số lẻ lớn nhất có ba chữ số.
b) Lập số chẵn bé nhất có bốn chữ số.
Phương pháp giải:
- Các số có chữ số tận cùng là 0 ; 2 ; 4 ; 6 ; 8 là số chẵn
- Các số có chữ số tận cùng là 1 ; 3 ; 5 ; 7 ; 9 là số lẻ
Lời giải chi tiết:
a) Số lẻ lớn nhất có ba chữ số là 947
b) Số chẵn bé nhất có bốn chữ số là 4790
Bài 82 Toán lớp 4 trang 96 là một bài ôn tập quan trọng, giúp học sinh hệ thống lại kiến thức về số tự nhiên đã học trong chương trình. Bài tập bao gồm nhiều dạng khác nhau, từ các bài tập cơ bản về đọc, viết số tự nhiên đến các bài tập phức tạp hơn về so sánh, sắp xếp và thực hiện các phép tính với số tự nhiên.
Bài 82 Toán lớp 4 trang 96 bao gồm các bài tập sau:
Bài tập này yêu cầu học sinh đọc và viết các số tự nhiên cho trước. Để làm bài tập này, học sinh cần nắm vững cách đọc và viết số tự nhiên, cũng như hiểu rõ giá trị của từng chữ số trong số tự nhiên.
Ví dụ: Đọc số 1234. Ta đọc là: Một nghìn hai trăm ba mươi bốn.
Viết số: Ba nghìn năm trăm sáu mươi bảy. Ta viết là: 3567.
Bài tập này yêu cầu học sinh so sánh hai số tự nhiên cho trước. Để làm bài tập này, học sinh cần nắm vững các quy tắc so sánh số tự nhiên, chẳng hạn như số nào có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn, số nào có số chữ số bằng nhau thì so sánh từ trái sang phải.
Ví dụ: So sánh 1234 và 1245. Ta thấy hai số có số chữ số bằng nhau, nên ta so sánh từ trái sang phải. Chữ số hàng nghìn của hai số đều là 1, chữ số hàng trăm của hai số đều là 2, chữ số hàng chục của số 1234 là 3, chữ số hàng chục của số 1245 là 4. Vì 3 < 4 nên 1234 < 1245.
Bài tập này yêu cầu học sinh thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia với số tự nhiên. Để làm bài tập này, học sinh cần nắm vững các quy tắc thực hiện các phép tính này, cũng như biết cách đặt tính và thực hiện các phép tính một cách chính xác.
Ví dụ: Tính 123 + 456. Ta đặt tính và thực hiện phép cộng như sau:
1 | 2 | 3 | |
---|---|---|---|
+ | 4 | 5 | 6 |
5 | 7 | 9 |
Vậy 123 + 456 = 579.
Bài tập này yêu cầu học sinh giải các bài toán có liên quan đến số tự nhiên. Để làm bài tập này, học sinh cần đọc kỹ đề bài, xác định được các dữ kiện và yêu cầu của bài toán, sau đó vận dụng kiến thức đã học để giải bài toán.
Ví dụ: Một cửa hàng có 1234 quả táo. Cửa hàng đã bán được 567 quả táo. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu quả táo?
Bài giải:
Số quả táo còn lại là: 1234 - 567 = 667 (quả)
Đáp số: 667 quả táo.
Để củng cố kiến thức về số tự nhiên, học sinh có thể luyện tập thêm các bài tập tương tự trong sách giáo khoa hoặc trên các trang web học toán online.
Bài 82 Toán lớp 4 trang 96 là một bài ôn tập quan trọng, giúp học sinh củng cố kiến thức về số tự nhiên. Hy vọng với lời giải chi tiết và hướng dẫn của giaitoan.edu.vn, các em học sinh sẽ tự tin hơn trong việc giải toán và đạt kết quả tốt nhất.