Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Toán lớp 4 trang 46 - Bài 120: Phép cộng phân số - SGK Bình Minh

Toán lớp 4 trang 46 - Bài 120: Phép cộng phân số - SGK Bình Minh

Toán lớp 4 trang 46 - Bài 120: Phép cộng phân số - SGK Bình Minh

Bài học hôm nay, các em học sinh lớp 4 sẽ cùng nhau khám phá và thực hành phép cộng phân số. Đây là một trong những kiến thức cơ bản và quan trọng trong chương trình Toán học, giúp các em xây dựng nền tảng vững chắc cho các bài học tiếp theo.

Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho từng bài tập trong SGK Toán lớp 4 Bình Minh, giúp các em tự tin chinh phục môn học.

Hai vòi cùng chảy vào một bể nước. Vòi thứ nhất chảy được 3/10 bể.

Câu 2

    Tương tự số tự nhiên, phép cộng phân số có tính chất giao hoán.

    Chẳng hạn $\frac{4}{5} + \frac{7}{9} = \frac{7}{9} + \frac{4}{5}$

    Dựa vào kết quả ở bài 1, không tính, hãy cho biết kết quả của các phép tính sau:

    $\frac{4}{7} + \frac{2}{7}$ ; $\frac{4}{5} + \frac{2}{5}$ và $\frac{7}{8} + \frac{4}{8}$

    Phương pháp giải:

    Dựa vào kết quả tìm được ở câu 1 và tính chất giao hoán của phép cộng để xác định kết quả của các phép tính.

    Lời giải chi tiết:

    $\frac{4}{7} + \frac{2}{7} = \frac{6}{7}$

     $\frac{4}{5} + \frac{2}{5} = \frac{6}{5}$

     $\frac{7}{8} + \frac{4}{8} = \frac{{11}}{8}$

    Câu 3

      Hai vòi cùng chảy vào một bể nước. Vòi thứ nhất chảy được $\frac{3}{{10}}$ bể. Vòi thứ hai chảy được $\frac{1}{{10}}$bể. Hỏi cả hai vòi chảy được mấy phần bể nước?

      Phương pháp giải:

      Số phần bể hai vòi chảy được = Số phần bể vòi thứ nhất chảy được + số phần bể vòi thứ hai chảy được.

      Lời giải chi tiết:

      Cả hai vòi chảy được số phần bể nước là:

      $\frac{3}{{10}} + \frac{1}{{10}} = \frac{2}{5}$(bể)

      Đáp số: $\frac{2}{5}$ bể nước

      Câu 1

        Tính:

        Toán lớp 4 trang 46 - Bài 120: Phép cộng phân số - SGK Bình Minh 0 1

        Phương pháp giải:

        Muốn cộng hai phân số cùng mẫu số, ta cộng hai tử số với nhau và giữ nguyên mẫu số

        Lời giải chi tiết:

        a) $\frac{2}{7} + \frac{4}{7} = \frac{6}{7}$

        b) $\frac{2}{5} + \frac{4}{5} = \frac{6}{5}$

        c) $\frac{4}{8} + \frac{7}{8} = \frac{{11}}{8}$

        Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
        • Câu 1
        • Câu 2
        • Câu 3

        Tính:

        Toán lớp 4 trang 46 - Bài 120: Phép cộng phân số - SGK Bình Minh 1

        Phương pháp giải:

        Muốn cộng hai phân số cùng mẫu số, ta cộng hai tử số với nhau và giữ nguyên mẫu số

        Lời giải chi tiết:

        a) $\frac{2}{7} + \frac{4}{7} = \frac{6}{7}$

        b) $\frac{2}{5} + \frac{4}{5} = \frac{6}{5}$

        c) $\frac{4}{8} + \frac{7}{8} = \frac{{11}}{8}$

        Tương tự số tự nhiên, phép cộng phân số có tính chất giao hoán.

        Chẳng hạn $\frac{4}{5} + \frac{7}{9} = \frac{7}{9} + \frac{4}{5}$

        Dựa vào kết quả ở bài 1, không tính, hãy cho biết kết quả của các phép tính sau:

        $\frac{4}{7} + \frac{2}{7}$ ; $\frac{4}{5} + \frac{2}{5}$ và $\frac{7}{8} + \frac{4}{8}$

        Phương pháp giải:

        Dựa vào kết quả tìm được ở câu 1 và tính chất giao hoán của phép cộng để xác định kết quả của các phép tính.

        Lời giải chi tiết:

        $\frac{4}{7} + \frac{2}{7} = \frac{6}{7}$

         $\frac{4}{5} + \frac{2}{5} = \frac{6}{5}$

         $\frac{7}{8} + \frac{4}{8} = \frac{{11}}{8}$

        Hai vòi cùng chảy vào một bể nước. Vòi thứ nhất chảy được $\frac{3}{{10}}$ bể. Vòi thứ hai chảy được $\frac{1}{{10}}$bể. Hỏi cả hai vòi chảy được mấy phần bể nước?

        Phương pháp giải:

        Số phần bể hai vòi chảy được = Số phần bể vòi thứ nhất chảy được + số phần bể vòi thứ hai chảy được.

        Lời giải chi tiết:

        Cả hai vòi chảy được số phần bể nước là:

        $\frac{3}{{10}} + \frac{1}{{10}} = \frac{2}{5}$(bể)

        Đáp số: $\frac{2}{5}$ bể nước

        Khai phá tiềm năng Toán lớp 4! Khám phá ngay Toán lớp 4 trang 46 - Bài 120: Phép cộng phân số - SGK Bình Minh – nội dung đột phá trong chuyên mục giải toán lớp 4 trên nền tảng toán. Với bộ bài tập Lý thuyết Toán tiểu học được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, đây chính là "chìa khóa" giúp học sinh lớp 4 tối ưu hóa quá trình ôn luyện, củng cố toàn diện kiến thức qua phương pháp tiếp cận trực quan, mang lại hiệu quả học tập vượt trội!

        Toán lớp 4 trang 46 - Bài 120: Phép cộng phân số - SGK Bình Minh

        Bài 120 trang 46 sách Toán lớp 4 tập 2 SGK Bình Minh là bài học về phép cộng phân số. Để nắm vững kiến thức này, các em cần hiểu rõ khái niệm phân số, tử số, mẫu số và quy tắc cộng hai phân số có cùng mẫu số.

        I. Lý thuyết cần nắm vững

        Trước khi đi vào giải bài tập, chúng ta cùng ôn lại lý thuyết quan trọng:

        • Phân số: Là biểu thức của một hoặc một phần của một đơn vị.
        • Tử số: Là số ở trên vạch phân số, cho biết số phần được lấy ra.
        • Mẫu số: Là số ở dưới vạch phân số, cho biết đơn vị được chia thành bao nhiêu phần bằng nhau.
        • Quy tắc cộng hai phân số có cùng mẫu số: Cộng hai phân số có cùng mẫu số, ta cộng các tử số với nhau và giữ nguyên mẫu số. a/m + b/m = (a+b)/m

        II. Giải bài tập Toán lớp 4 trang 46 - Bài 120: Phép cộng phân số - SGK Bình Minh

        Dưới đây là lời giải chi tiết cho từng bài tập trong bài 120:

        Bài 1: Tính
        1. a) 2/5 + 3/5 = ?Giải: 2/5 + 3/5 = (2+3)/5 = 5/5 = 1
        2. b) 1/4 + 2/4 = ?Giải: 1/4 + 2/4 = (1+2)/4 = 3/4
        3. c) 3/8 + 5/8 = ?Giải: 3/8 + 5/8 = (3+5)/8 = 8/8 = 1
        4. d) 1/3 + 1/3 = ?Giải: 1/3 + 1/3 = (1+1)/3 = 2/3
        Bài 2: Tính
        1. a) 1/2 + 1/3 = ?Giải: Để cộng hai phân số khác mẫu số, ta cần quy đồng mẫu số. Mẫu số chung nhỏ nhất của 2 và 3 là 6. 1/2 = 3/6; 1/3 = 2/6. Vậy 1/2 + 1/3 = 3/6 + 2/6 = 5/6
        2. b) 2/5 + 1/2 = ?Giải: Mẫu số chung nhỏ nhất của 5 và 2 là 10. 2/5 = 4/10; 1/2 = 5/10. Vậy 2/5 + 1/2 = 4/10 + 5/10 = 9/10
        3. c) 1/4 + 3/8 = ?Giải: Mẫu số chung nhỏ nhất của 4 và 8 là 8. 1/4 = 2/8. Vậy 1/4 + 3/8 = 2/8 + 3/8 = 5/8

        III. Mở rộng và luyện tập thêm

        Để củng cố kiến thức về phép cộng phân số, các em có thể thực hành thêm với các bài tập sau:

        • Tính: 1/6 + 2/6; 3/7 + 4/7; 5/9 + 2/9
        • Quy đồng mẫu số và tính: 1/3 + 1/4; 2/5 + 1/3; 3/4 + 1/2

        IV. Lưu ý khi giải bài tập về phép cộng phân số

        Khi giải bài tập về phép cộng phân số, các em cần lưu ý những điều sau:

        • Luôn kiểm tra xem hai phân số có cùng mẫu số hay không. Nếu có, ta cộng trực tiếp các tử số.
        • Nếu hai phân số có mẫu số khác nhau, ta cần quy đồng mẫu số trước khi cộng.
        • Sau khi cộng, ta nên rút gọn phân số nếu có thể.

        Hy vọng với bài giải chi tiết này, các em học sinh lớp 4 sẽ hiểu rõ hơn về phép cộng phân số và tự tin giải các bài tập trong SGK Toán lớp 4 Bình Minh. Chúc các em học tốt!