Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Toán lớp 4 trang 88 - Bài 161: Ôn tập về cộng, trừ phân số - SGK Bình Minh

Toán lớp 4 trang 88 - Bài 161: Ôn tập về cộng, trừ phân số - SGK Bình Minh

Toán lớp 4 trang 88 - Bài 161: Ôn tập về cộng, trừ phân số - SGK Bình Minh

Bài 161 Toán lớp 4 trang 88 thuộc chương trình ôn tập về cộng, trừ phân số trong sách giáo khoa Toán lớp 4 Bình Minh. Bài học này giúp học sinh củng cố kiến thức và kỹ năng thực hiện các phép tính cộng, trừ phân số với các mẫu số khác nhau.

Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho từng bài tập trong bài 161, giúp học sinh nắm vững kiến thức và tự tin giải bài tập.

Tính giá trị của biểu thức ... Tính rồi rút gọn ...

Câu 4

    Lớp 4A có $\frac{1}{3}$ số học sinh chơi cầu lông, $\frac{4}{9}$số học sinh chơi bóng đá, số học sinh còn lại chơi cờ vua. Hỏi số học sinh chơi cờ vua bằng bao nhiêu phần số học sinh của lớp 4A? Biết rằng mỗi học sinh chỉ tham gia một môn thể thao.

    Phương pháp giải:

    Số phần học sinh của lớp 4A chơ cờ vua = 1 – số phần số học sinh chơi cầu lông – số phần số học sinh chơi bóng đá

    Lời giải chi tiết:

    Số học sinh chơi cờ vua chiếm số phần học sinh của lớp 4A là:

    $1 - \frac{1}{3} - \frac{4}{9} = \frac{2}{9}$(số học sinh)

    Đáp số: $\frac{2}{9}$số học sinh

    Câu 1

      Tính giá trị của biểu thức:

      Toán lớp 4 trang 88 - Bài 161: Ôn tập về cộng, trừ phân số - SGK Bình Minh 0 1

      Phương pháp giải:

      - Muốn cộng hoặc trừ các phân số cùng mẫu số, ta cộng hoặc trừ tử số với nhau và giữ nguyên mẫu số.

      Muốn cộng hoặc trừ hai phân số khác mẫu số, ta quy đồng mẫu số hai phân số rồi cộng hoặc trừ hai phân số đã quy đồng.

      Lời giải chi tiết:

      a) $\frac{5}{3} + \frac{{11}}{6} = \frac{{10}}{6} + \frac{{11}}{6} = \frac{{21}}{6}$

      b) $\frac{7}{{10}} + \frac{9}{{10}} + \frac{3}{{10}} = \frac{{7 + 9 + 3}}{{10}} = \frac{{19}}{{10}}$

      c) $\frac{3}{2} - \frac{1}{4} = \frac{6}{4} - \frac{1}{4} = \frac{5}{4}$ d) $\frac{{15}}{{16}} - \frac{5}{{16}} - \frac{3}{{16}} = \frac{{15 - 5 - 3}}{{16}} = \frac{7}{{16}}$

      Câu 3

        <, >, = ?

        Toán lớp 4 trang 88 - Bài 161: Ôn tập về cộng, trừ phân số - SGK Bình Minh 2 1

        Phương pháp giải:

        Tính kết quả của mỗi vế rồi điền dấu thích hợp

        Lời giải chi tiết:

        +) $\frac{1}{3} + \frac{7}{9}$...... $\frac{{11}}{9}$

        Ta có: $\frac{1}{3} + \frac{7}{9} = \frac{{10}}{9}$ , mà $\frac{{10}}{9} < \frac{{11}}{9}$

        Vậy $\frac{1}{3} + \frac{7}{9}$ < $\frac{{11}}{9}$

        +) $\frac{7}{8} - \frac{3}{{16}}$ ..... $\frac{9}{{16}}$

        Ta có: $\frac{7}{8} - \frac{3}{{16}} = \frac{{11}}{{16}}$, mà $\frac{{11}}{{16}} > \frac{9}{{16}}$

        Vậy $\frac{7}{8} - \frac{3}{{16}}$ > $\frac{9}{{16}}$

        +) $\frac{4}{{15}} + \frac{3}{5}$ ...... $\frac{{23}}{{15}} - \frac{2}{3}$

        Ta có: $\frac{4}{{15}} + \frac{3}{5} = \frac{{13}}{{15}}$ ; $\frac{{23}}{{15}} - \frac{2}{3} = \frac{{13}}{{15}}$

        Vậy $\frac{4}{{15}} + \frac{3}{5}$ = $\frac{{23}}{{15}} - \frac{2}{3}$

        Câu 2

          Tính rồi rút gọn:

          Toán lớp 4 trang 88 - Bài 161: Ôn tập về cộng, trừ phân số - SGK Bình Minh 1 1

          Phương pháp giải:

          Muốn cộng hoặc trừ hai phân số khác mẫu số, ta quy đồng mẫu số hai phân số rồi cộng hoặc trừ hai phân số đã quy đồng.

          Lời giải chi tiết:

          a) $\frac{{14}}{9} + \frac{2}{3} - \frac{5}{9} = \frac{{14}}{9} + \frac{6}{9} - \frac{5}{9} = \frac{{15}}{9} = \frac{5}{3}$

          b) $\frac{6}{7} - \frac{5}{{14}} + \frac{3}{{14}} = \frac{{12}}{{14}} - \frac{5}{{14}} + \frac{3}{{14}} = \frac{{10}}{{14}} = \frac{5}{7}$

          c) $\frac{{11}}{6} - \left( {\frac{9}{{12}} + \frac{5}{6}} \right) = \frac{{11}}{6} - \left( {\frac{9}{{12}} + \frac{{10}}{{12}}} \right)$$ = \frac{{22}}{{12}} - \frac{{19}}{{12}}$= $\frac{3}{{12}} = \frac{1}{4}$

          Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
          • Câu 1
          • Câu 2
          • Câu 3
          • Câu 4

          Tính giá trị của biểu thức:

          Toán lớp 4 trang 88 - Bài 161: Ôn tập về cộng, trừ phân số - SGK Bình Minh 1

          Phương pháp giải:

          - Muốn cộng hoặc trừ các phân số cùng mẫu số, ta cộng hoặc trừ tử số với nhau và giữ nguyên mẫu số.

          Muốn cộng hoặc trừ hai phân số khác mẫu số, ta quy đồng mẫu số hai phân số rồi cộng hoặc trừ hai phân số đã quy đồng.

          Lời giải chi tiết:

          a) $\frac{5}{3} + \frac{{11}}{6} = \frac{{10}}{6} + \frac{{11}}{6} = \frac{{21}}{6}$

          b) $\frac{7}{{10}} + \frac{9}{{10}} + \frac{3}{{10}} = \frac{{7 + 9 + 3}}{{10}} = \frac{{19}}{{10}}$

          c) $\frac{3}{2} - \frac{1}{4} = \frac{6}{4} - \frac{1}{4} = \frac{5}{4}$ d) $\frac{{15}}{{16}} - \frac{5}{{16}} - \frac{3}{{16}} = \frac{{15 - 5 - 3}}{{16}} = \frac{7}{{16}}$

          Tính rồi rút gọn:

          Toán lớp 4 trang 88 - Bài 161: Ôn tập về cộng, trừ phân số - SGK Bình Minh 2

          Phương pháp giải:

          Muốn cộng hoặc trừ hai phân số khác mẫu số, ta quy đồng mẫu số hai phân số rồi cộng hoặc trừ hai phân số đã quy đồng.

          Lời giải chi tiết:

          a) $\frac{{14}}{9} + \frac{2}{3} - \frac{5}{9} = \frac{{14}}{9} + \frac{6}{9} - \frac{5}{9} = \frac{{15}}{9} = \frac{5}{3}$

          b) $\frac{6}{7} - \frac{5}{{14}} + \frac{3}{{14}} = \frac{{12}}{{14}} - \frac{5}{{14}} + \frac{3}{{14}} = \frac{{10}}{{14}} = \frac{5}{7}$

          c) $\frac{{11}}{6} - \left( {\frac{9}{{12}} + \frac{5}{6}} \right) = \frac{{11}}{6} - \left( {\frac{9}{{12}} + \frac{{10}}{{12}}} \right)$$ = \frac{{22}}{{12}} - \frac{{19}}{{12}}$= $\frac{3}{{12}} = \frac{1}{4}$

          <, >, = ?

          Toán lớp 4 trang 88 - Bài 161: Ôn tập về cộng, trừ phân số - SGK Bình Minh 3

          Phương pháp giải:

          Tính kết quả của mỗi vế rồi điền dấu thích hợp

          Lời giải chi tiết:

          +) $\frac{1}{3} + \frac{7}{9}$...... $\frac{{11}}{9}$

          Ta có: $\frac{1}{3} + \frac{7}{9} = \frac{{10}}{9}$ , mà $\frac{{10}}{9} < \frac{{11}}{9}$

          Vậy $\frac{1}{3} + \frac{7}{9}$ < $\frac{{11}}{9}$

          +) $\frac{7}{8} - \frac{3}{{16}}$ ..... $\frac{9}{{16}}$

          Ta có: $\frac{7}{8} - \frac{3}{{16}} = \frac{{11}}{{16}}$, mà $\frac{{11}}{{16}} > \frac{9}{{16}}$

          Vậy $\frac{7}{8} - \frac{3}{{16}}$ > $\frac{9}{{16}}$

          +) $\frac{4}{{15}} + \frac{3}{5}$ ...... $\frac{{23}}{{15}} - \frac{2}{3}$

          Ta có: $\frac{4}{{15}} + \frac{3}{5} = \frac{{13}}{{15}}$ ; $\frac{{23}}{{15}} - \frac{2}{3} = \frac{{13}}{{15}}$

          Vậy $\frac{4}{{15}} + \frac{3}{5}$ = $\frac{{23}}{{15}} - \frac{2}{3}$

          Lớp 4A có $\frac{1}{3}$ số học sinh chơi cầu lông, $\frac{4}{9}$số học sinh chơi bóng đá, số học sinh còn lại chơi cờ vua. Hỏi số học sinh chơi cờ vua bằng bao nhiêu phần số học sinh của lớp 4A? Biết rằng mỗi học sinh chỉ tham gia một môn thể thao.

          Phương pháp giải:

          Số phần học sinh của lớp 4A chơ cờ vua = 1 – số phần số học sinh chơi cầu lông – số phần số học sinh chơi bóng đá

          Lời giải chi tiết:

          Số học sinh chơi cờ vua chiếm số phần học sinh của lớp 4A là:

          $1 - \frac{1}{3} - \frac{4}{9} = \frac{2}{9}$(số học sinh)

          Đáp số: $\frac{2}{9}$số học sinh

          Khai phá tiềm năng Toán lớp 4! Khám phá ngay Toán lớp 4 trang 88 - Bài 161: Ôn tập về cộng, trừ phân số - SGK Bình Minh – nội dung đột phá trong chuyên mục toán 4 trên nền tảng toán math. Với bộ bài tập toán tiểu học được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, đây chính là "chìa khóa" giúp học sinh lớp 4 tối ưu hóa quá trình ôn luyện, củng cố toàn diện kiến thức qua phương pháp tiếp cận trực quan, mang lại hiệu quả học tập vượt trội!

          Toán lớp 4 trang 88 - Bài 161: Ôn tập về cộng, trừ phân số - SGK Bình Minh

          Bài 161 Toán lớp 4 trang 88 là một bài tập quan trọng trong chương trình ôn tập về phân số. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức đã học về cộng, trừ phân số để giải quyết các bài toán thực tế.

          I. Giải thích lý thuyết cơ bản

          Trước khi đi vào giải bài tập, chúng ta cần nắm vững các kiến thức cơ bản về cộng, trừ phân số:

          • Cộng hai phân số cùng mẫu số: a/m + b/m = (a+b)/m
          • Trừ hai phân số cùng mẫu số: a/m - b/m = (a-b)/m
          • Quy đồng mẫu số: Để cộng hoặc trừ hai phân số khác mẫu số, ta cần quy đồng mẫu số của chúng.
          • Rút gọn phân số: Sau khi cộng hoặc trừ, ta cần rút gọn phân số về dạng tối giản.

          II. Giải chi tiết bài tập 161 Toán lớp 4 trang 88

          Bài 161 bao gồm nhiều bài tập nhỏ, mỗi bài tập yêu cầu học sinh thực hiện một phép tính cộng hoặc trừ phân số. Dưới đây là lời giải chi tiết cho từng bài tập:

          1. Bài 1: Tính: 2/5 + 3/5 = ?
          2. Lời giải: 2/5 + 3/5 = (2+3)/5 = 5/5 = 1

          3. Bài 2: Tính: 7/8 - 3/8 = ?
          4. Lời giải: 7/8 - 3/8 = (7-3)/8 = 4/8 = 1/2

          5. Bài 3: Tính: 1/4 + 2/3 = ?
          6. Lời giải: Để cộng hai phân số này, ta cần quy đồng mẫu số. Mẫu số chung nhỏ nhất của 4 và 3 là 12. Ta có:

            1/4 = 3/12

            2/3 = 8/12

            Vậy, 1/4 + 2/3 = 3/12 + 8/12 = (3+8)/12 = 11/12

          7. Bài 4: Tính: 5/6 - 1/2 = ?
          8. Lời giải: Tương tự như bài 3, ta quy đồng mẫu số. Mẫu số chung nhỏ nhất của 6 và 2 là 6. Ta có:

            1/2 = 3/6

            Vậy, 5/6 - 1/2 = 5/6 - 3/6 = (5-3)/6 = 2/6 = 1/3

          III. Bài tập luyện tập thêm

          Để củng cố kiến thức về cộng, trừ phân số, các em có thể làm thêm các bài tập sau:

          • Tính: 1/2 + 1/3
          • Tính: 3/4 - 1/4
          • Tính: 2/5 + 1/2
          • Tính: 7/9 - 2/3

          IV. Lưu ý khi giải bài tập cộng, trừ phân số

          Khi giải bài tập cộng, trừ phân số, các em cần lưu ý những điều sau:

          • Luôn quy đồng mẫu số trước khi cộng hoặc trừ hai phân số khác mẫu số.
          • Rút gọn phân số về dạng tối giản sau khi cộng hoặc trừ.
          • Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

          V. Ứng dụng của cộng, trừ phân số trong thực tế

          Cộng, trừ phân số được ứng dụng rộng rãi trong thực tế, ví dụ như:

          • Tính tổng số phần của một vật thể.
          • Chia một vật thể thành nhiều phần bằng nhau.
          • Tính toán các tỉ lệ và phần trăm.

          Hy vọng với lời giải chi tiết và những lưu ý trên, các em sẽ nắm vững kiến thức về cộng, trừ phân số và tự tin giải các bài tập Toán lớp 4 trang 88 - Bài 161.