Bài 78 Toán lớp 4 trang 91 thuộc chương trình Luyện tập chung, là cơ hội để các em học sinh củng cố kiến thức đã học về các phép tính, giải toán có lời văn và các bài toán liên quan đến hình học.
Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em tự tin giải bài tập và nắm vững kiến thức Toán lớp 4.
Hãy cùng khám phá lời giải chi tiết và phương pháp giải bài tập Toán lớp 4 trang 91 ngay dưới đây!
Tính giá trị của biểu thức: Xã Mường Vi mới trồng được 12 880 cây xanh. Xã giao số cây đó cho 23 hộ gia đình chăm sóc
Xã Mường Vi mới trồng được 12 880 cây xanh. Xã giao số cây đó cho 23 hộ gia đình chăm sóc. Hỏi trung bình mỗi hộ gia đình chăm sóc bao nhiêu cây xanh?
Phương pháp giải:
Số cây xanh trung bình mỗi hộ gia đình chăm sóc = số cây xã Mường Vi trồng được : số hộ gia đình mà xã giao chăm sóc
Lời giải chi tiết:
Tóm tắt:
23 hộ: 12 880 cây xanh
Mỗi hộ: ? cây xanh
Bài giải
Trung bình mỗi hộ gia đình chăm sóc số cây xanh là:
12 880 : 23 = 560 (cây xanh)
Đáp số: 560 cây xanh
Số?
Một xưởng may xếp đều 2 000 bộ quần áo đồng phục vào 80 thùng. Để chuyển 1 150 bộ quần áo cho khách hàng thì cần chuyển đi ....... thùng quần áo như vậy.
Phương pháp giải:
-Tìm số bộ quần áo xếp vào mỗi thùng
- Số thùng = Số bộ quần áo cần chuyển :số bộ quần áo xếp vào mỗi thùng
Lời giải chi tiết:
Mỗi thùng xếp được số bộ quần áo là: 2 000 : 80 = 25 (bộ)
Để chuyển 1 150 bộ quần áo thì cần chuyển đi số thùng quần áo là: 1 150 : 25 = 46 (thùng)
Vậy để chuyển 1 150 bộ quần áo cho khách hàng thì cần chuyển đi 46 thùng quần áo như vậy.
Tính giá trị của biểu thức:
Phương pháp giải:
Thay chữ bằng số rồi tính giá trị của biểu thức.
Lời giải chi tiết:
a) Nếu a = 14 thì 273 + 896 : a = 273 + 896 : 14 = 273 + 64 = 337
b) Nếu b = 810 thì (900 – b) : 9 = (900 – 810) : 9 = 90 : 9 = 10
Tính nhẩm:
Phương pháp giải:
Khi chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn, ... cho 10, 100, 1 000, ... ta bỏ bớt đi một, hai, ba, ... chữ số 0 ở bên phải số đó.
Lời giải chi tiết:
191 350 : 10 = 19 135
45 700 : 10 = 4 570
38 700 : 100 = 387
65 000 : 100 = 650
278 000 : 1 000 = 278
650 000 : 1 000 = 650
Tính nhẩm:
Phương pháp giải:
Khi chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn, ... cho 10, 100, 1 000, ... ta bỏ bớt đi một, hai, ba, ... chữ số 0 ở bên phải số đó.
Lời giải chi tiết:
191 350 : 10 = 19 135
45 700 : 10 = 4 570
38 700 : 100 = 387
65 000 : 100 = 650
278 000 : 1 000 = 278
650 000 : 1 000 = 650
Đặt tính rồi tính:
Phương pháp giải:
- Đặt tính
- Thực hiện chia lần lượt từ trái sang phải
Lời giải chi tiết:
Tính giá trị của biểu thức:
Phương pháp giải:
Thay chữ bằng số rồi tính giá trị của biểu thức.
Lời giải chi tiết:
a) Nếu a = 14 thì 273 + 896 : a = 273 + 896 : 14 = 273 + 64 = 337
b) Nếu b = 810 thì (900 – b) : 9 = (900 – 810) : 9 = 90 : 9 = 10
Xã Mường Vi mới trồng được 12 880 cây xanh. Xã giao số cây đó cho 23 hộ gia đình chăm sóc. Hỏi trung bình mỗi hộ gia đình chăm sóc bao nhiêu cây xanh?
Phương pháp giải:
Số cây xanh trung bình mỗi hộ gia đình chăm sóc = số cây xã Mường Vi trồng được : số hộ gia đình mà xã giao chăm sóc
Lời giải chi tiết:
Tóm tắt:
23 hộ: 12 880 cây xanh
Mỗi hộ: ? cây xanh
Bài giải
Trung bình mỗi hộ gia đình chăm sóc số cây xanh là:
12 880 : 23 = 560 (cây xanh)
Đáp số: 560 cây xanh
Số?
Một xưởng may xếp đều 2 000 bộ quần áo đồng phục vào 80 thùng. Để chuyển 1 150 bộ quần áo cho khách hàng thì cần chuyển đi ....... thùng quần áo như vậy.
Phương pháp giải:
-Tìm số bộ quần áo xếp vào mỗi thùng
- Số thùng = Số bộ quần áo cần chuyển :số bộ quần áo xếp vào mỗi thùng
Lời giải chi tiết:
Mỗi thùng xếp được số bộ quần áo là: 2 000 : 80 = 25 (bộ)
Để chuyển 1 150 bộ quần áo thì cần chuyển đi số thùng quần áo là: 1 150 : 25 = 46 (thùng)
Vậy để chuyển 1 150 bộ quần áo cho khách hàng thì cần chuyển đi 46 thùng quần áo như vậy.
Đặt tính rồi tính:
Phương pháp giải:
- Đặt tính
- Thực hiện chia lần lượt từ trái sang phải
Lời giải chi tiết:
Bài 78 Toán lớp 4 trang 91 là một bài tập luyện tập chung, bao gồm nhiều dạng bài khác nhau, đòi hỏi học sinh phải vận dụng linh hoạt các kiến thức đã học. Dưới đây là giải chi tiết từng bài tập trong bài 78, kèm theo hướng dẫn giải chi tiết để giúp các em hiểu rõ phương pháp giải.
Bài 1 yêu cầu học sinh thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia số tự nhiên. Để giải bài này, học sinh cần nắm vững các quy tắc thực hiện các phép tính và thực hiện tính toán cẩn thận.
Ví dụ: 345 + 123 = 468
Ví dụ: 678 - 234 = 444
Ví dụ: 123 x 4 = 492
Ví dụ: 567 : 3 = 189
Bài 2 yêu cầu học sinh giải các bài toán có lời văn. Để giải bài này, học sinh cần đọc kỹ đề bài, xác định được các yếu tố quan trọng của bài toán (đề bài cho gì, hỏi gì) và lập kế hoạch giải bài.
Ví dụ:
Một cửa hàng có 250 kg gạo. Buổi sáng cửa hàng bán được 120 kg gạo, buổi chiều bán được 80 kg gạo. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu kg gạo?
Bài giải:
Số gạo cửa hàng bán được trong cả ngày là: 120 + 80 = 200 (kg)
Số gạo còn lại là: 250 - 200 = 50 (kg)
Đáp số: 50 kg
Bài 3 yêu cầu học sinh giải các bài toán liên quan đến hình học, như tính chu vi, diện tích của các hình chữ nhật, hình vuông. Để giải bài này, học sinh cần nắm vững các công thức tính chu vi, diện tích của các hình và áp dụng đúng công thức vào từng bài toán.
Ví dụ:
Một hình chữ nhật có chiều dài 10 cm, chiều rộng 5 cm. Tính chu vi và diện tích của hình chữ nhật đó.
Bài giải:
Chu vi của hình chữ nhật là: (10 + 5) x 2 = 30 (cm)
Diện tích của hình chữ nhật là: 10 x 5 = 50 (cm2)
Đáp số: Chu vi: 30 cm; Diện tích: 50 cm2
Đọc kỹ đề bài và xác định rõ yêu cầu của bài toán.
Lập kế hoạch giải bài trước khi bắt đầu thực hiện.
Thực hiện tính toán cẩn thận và kiểm tra lại kết quả.
Vận dụng linh hoạt các kiến thức đã học để giải quyết các bài toán.
Hy vọng với lời giải chi tiết và hướng dẫn giải trên, các em học sinh sẽ tự tin giải bài tập Toán lớp 4 trang 91 và đạt kết quả tốt trong môn học Toán.
Ngoài ra, các em có thể tham khảo thêm các bài giải Toán lớp 4 khác tại giaitoan.edu.vn để nâng cao kiến thức và kỹ năng giải toán.
Chúc các em học tập tốt!