Bài học Toán lớp 4 trang 91 - Bài 164: Ôn tập về nhân, chia phân số (tiếp theo) - SGK Bình Minh là phần ôn tập quan trọng giúp các em học sinh củng cố kiến thức về các phép tính nhân và chia phân số. Bài học này nằm trong chương trình Toán lớp 4 và được thiết kế để giúp học sinh nắm vững các khái niệm và kỹ năng cần thiết.
Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho từng bài tập trong sách giáo khoa, giúp các em học sinh tự tin giải quyết các bài toán một cách hiệu quả.
Tìm phân số thích hợp ... Tính bằng cách thuận tiện ....
Một đội vận tải được giao vận chuyển một lô hàng, ngày thứ nhất đội đó vận chuyển được $\frac{1}{4}$ lô hàng, ngày thứ hai vận chuyển được $\frac{3}{8}$ lô hàng. Hỏi trung bình mỗi ngày đội đó vận chuyển được bao nhiêu phần lô hàng được giao?
Phương pháp giải:
- Tìm số phần lô hàng hai ngày vận chuyển được
- Số phần lô hàng trung bình mỗi ngày vận chuyển được = Số phần lô hàng hai ngày vận chuyển được : 2
Lời giải chi tiết:
Trong hai ngày, đội đó vận chuyển được số phần lô hàng là:
$\frac{1}{4} + \frac{3}{8} = \frac{5}{8}$ (lô hàng)
Trung bình mỗi ngày đội đó vận chuyển được số phần lô hàng được giao là:
$\frac{5}{8}:2 = \frac{5}{{16}}$ (lô hàng)
Đáp số: $\frac{5}{{16}}$ lô hàng
Tính bằng cách thuận tiện:
Phương pháp giải:
Áp dụng công thức:
a x b + a x c = a x (b + c)
Lời giải chi tiết:
a) $\frac{{13}}{{25}} \times \frac{{41}}{4} + \frac{{13}}{{25}} \times \frac{{59}}{4} = \frac{{13}}{{25}} \times \left( {\frac{{41}}{4} + \frac{{59}}{4}} \right) = \frac{{13}}{{25}} \times 25 = 13$
b) $\frac{3}{8} \times \frac{{28}}{{15}} + \frac{{14}}{5} \times \frac{3}{8} = \frac{3}{8} \times \left( {\frac{{28}}{{15}} + \frac{{14}}{5}} \right) = \frac{3}{8} \times \left( {\frac{{28}}{{15}} + \frac{{42}}{{15}}} \right) = \frac{3}{8} \times \frac{{14}}{3} = \frac{7}{4}$
Tìm phân số thích hợp:
Phương pháp giải:
- Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết
- Muốn tìm số chia ta lấy số bị chia chia cho thương
Lời giải chi tiết:
a) $\frac{3}{7} \times ..... = \frac{9}{{14}}$
$\frac{9}{{14}}:\frac{3}{7}$= $\frac{3}{2}$
Vậy phân số cần tìm là$\frac{3}{2}$
b) …… x $\frac{{15}}{4} = 5$
5 : $\frac{{15}}{4}$ = $\frac{4}{3}$
Vậy phân số cần tìm là $\frac{4}{3}$
c) $\frac{7}{{12}}:...... = \frac{5}{{18}}$
$\frac{7}{{12}}:\frac{5}{{18}}$= $\frac{{21}}{{10}}$
Vậy phân số cần tìm là $\frac{{21}}{{10}}$
Tính:
Phương pháp giải:
- Muốn nhân hai phân số, ta lấy tử số nhân với tử số; mẫu số nhân với mẫu số
- Muốn chia hai phân số, ta lấy phân số thứ nhất nhân với phân số đảo ngược của phân số thứ hai.
Lời giải chi tiết:
a) $\frac{5}{{12}} \times 8 = \frac{{5 \times 8}}{{12}} = \frac{{10}}{3}$
b) $\frac{{14}}{3}:\frac{2}{9} = \frac{{14}}{3} \times \frac{9}{2} = 21$
c) $16:\frac{{24}}{{11}} = 16 \times \frac{{11}}{{24}} = \frac{{16 \times 11}}{{24}} = \frac{{22}}{3}$
Tính:
Phương pháp giải:
- Muốn nhân hai phân số, ta lấy tử số nhân với tử số; mẫu số nhân với mẫu số
- Muốn chia hai phân số, ta lấy phân số thứ nhất nhân với phân số đảo ngược của phân số thứ hai.
Lời giải chi tiết:
a) $\frac{5}{{12}} \times 8 = \frac{{5 \times 8}}{{12}} = \frac{{10}}{3}$
b) $\frac{{14}}{3}:\frac{2}{9} = \frac{{14}}{3} \times \frac{9}{2} = 21$
c) $16:\frac{{24}}{{11}} = 16 \times \frac{{11}}{{24}} = \frac{{16 \times 11}}{{24}} = \frac{{22}}{3}$
Tìm phân số thích hợp:
Phương pháp giải:
- Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết
- Muốn tìm số chia ta lấy số bị chia chia cho thương
Lời giải chi tiết:
a) $\frac{3}{7} \times ..... = \frac{9}{{14}}$
$\frac{9}{{14}}:\frac{3}{7}$= $\frac{3}{2}$
Vậy phân số cần tìm là$\frac{3}{2}$
b) …… x $\frac{{15}}{4} = 5$
5 : $\frac{{15}}{4}$ = $\frac{4}{3}$
Vậy phân số cần tìm là $\frac{4}{3}$
c) $\frac{7}{{12}}:...... = \frac{5}{{18}}$
$\frac{7}{{12}}:\frac{5}{{18}}$= $\frac{{21}}{{10}}$
Vậy phân số cần tìm là $\frac{{21}}{{10}}$
Tính bằng cách thuận tiện:
Phương pháp giải:
Áp dụng công thức:
a x b + a x c = a x (b + c)
Lời giải chi tiết:
a) $\frac{{13}}{{25}} \times \frac{{41}}{4} + \frac{{13}}{{25}} \times \frac{{59}}{4} = \frac{{13}}{{25}} \times \left( {\frac{{41}}{4} + \frac{{59}}{4}} \right) = \frac{{13}}{{25}} \times 25 = 13$
b) $\frac{3}{8} \times \frac{{28}}{{15}} + \frac{{14}}{5} \times \frac{3}{8} = \frac{3}{8} \times \left( {\frac{{28}}{{15}} + \frac{{14}}{5}} \right) = \frac{3}{8} \times \left( {\frac{{28}}{{15}} + \frac{{42}}{{15}}} \right) = \frac{3}{8} \times \frac{{14}}{3} = \frac{7}{4}$
Một đội vận tải được giao vận chuyển một lô hàng, ngày thứ nhất đội đó vận chuyển được $\frac{1}{4}$ lô hàng, ngày thứ hai vận chuyển được $\frac{3}{8}$ lô hàng. Hỏi trung bình mỗi ngày đội đó vận chuyển được bao nhiêu phần lô hàng được giao?
Phương pháp giải:
- Tìm số phần lô hàng hai ngày vận chuyển được
- Số phần lô hàng trung bình mỗi ngày vận chuyển được = Số phần lô hàng hai ngày vận chuyển được : 2
Lời giải chi tiết:
Trong hai ngày, đội đó vận chuyển được số phần lô hàng là:
$\frac{1}{4} + \frac{3}{8} = \frac{5}{8}$ (lô hàng)
Trung bình mỗi ngày đội đó vận chuyển được số phần lô hàng được giao là:
$\frac{5}{8}:2 = \frac{5}{{16}}$ (lô hàng)
Đáp số: $\frac{5}{{16}}$ lô hàng
Bài 164 trong sách giáo khoa Toán lớp 4 trang 91 là một bài ôn tập quan trọng, giúp học sinh hệ thống lại kiến thức đã học về phép nhân và chia phân số. Bài tập bao gồm nhiều dạng khác nhau, từ việc tính toán trực tiếp đến giải các bài toán có lời liên quan đến thực tế. Dưới đây là giải chi tiết từng bài tập để các em học sinh có thể hiểu rõ hơn về cách giải và áp dụng vào các bài tập tương tự.
Trước khi đi vào giải bài tập, chúng ta cần ôn lại một số kiến thức cơ bản về phép nhân và chia phân số:
a) 2/3 x 3/4 = ?
Giải: 2/3 x 3/4 = (2 x 3) / (3 x 4) = 6/12 = 1/2
b) 4/5 : 2/3 = ?
Giải: 4/5 : 2/3 = 4/5 x 3/2 = (4 x 3) / (5 x 2) = 12/10 = 6/5
Một cửa hàng có 30kg gạo. Ngày đầu bán được 1/3 số gạo, ngày thứ hai bán được 1/2 số gạo còn lại. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu ki-lô-gam gạo?
Giải:
Đáp số: Cửa hàng còn lại 10kg gạo.
x + 2/5 = 3/4
Giải: x = 3/4 - 2/5 = 15/20 - 8/20 = 7/20
Để nắm vững hơn về phép nhân và chia phân số, các em có thể luyện tập thêm các bài tập sau:
Khi giải bài tập về phân số, các em cần lưu ý những điều sau:
Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các em học sinh sẽ tự tin hơn khi giải các bài tập về phép nhân và chia phân số trong Toán lớp 4 trang 91 - Bài 164: Ôn tập về nhân, chia phân số (tiếp theo) - SGK Bình Minh. Chúc các em học tốt!