Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Toán lớp 4 trang 70 - Bài 59. Nhân với 10, 100, 1 000, .... - SGK Bình Minh

Toán lớp 4 trang 70 - Bài 59. Nhân với 10, 100, 1 000, .... - SGK Bình Minh

Toán lớp 4 trang 70 - Bài 59: Nhân với 10, 100, 1 000

Bài học Toán lớp 4 trang 70 - Bài 59 tập trung vào việc rèn luyện kỹ năng nhân một số với 10, 100, 1000. Đây là một phần quan trọng trong chương trình học Toán lớp 4, giúp học sinh nắm vững kiến thức cơ bản về phép nhân và ứng dụng vào giải quyết các bài toán thực tế.

Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cùng với các bài tập luyện tập đa dạng để giúp các em học sinh tự tin chinh phục bài học này.

Tính bằng cách thuận tiện nhất: Quan sát tranh dưới đây rồi trả lời câu hỏi:

Câu 3

    Quan sát tranh dưới đây rồi trả lời câu hỏi:

    Toán lớp 4 trang 70 - Bài 59. Nhân với 10, 100, 1 000, .... - SGK Bình Minh 2 1

    a) Mỗi con vật nặng bao nhiêu ki-lô-gam ?

    b) Con vật nào nặng hơn?

    Phương pháp giải:

    Áp dụng cách đổi: 1 tấn = 1 000 kg ; 1 tạ = 100 kg

    Lời giải chi tiết:

    a) Đổi 4 tấn = 4 000 kg ; 28 tạ = 2 800 kg

    Vậy con voi cân nặng 4 000 kg, con tê giác cân nặng 2 800 kg.

    b) Con voi nặng hơn con tê giác

    Câu 2

      Tính bằng cách thuận tiện nhất:

      Toán lớp 4 trang 70 - Bài 59. Nhân với 10, 100, 1 000, .... - SGK Bình Minh 1 1

      Phương pháp giải:

      Áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân để nhóm các số có tích là số tròn chục, tròn trăm, ... lại với nhau

      Lời giải chi tiết:

      a) 24 x 5 x 2 = 24 x (5 x 2)

      = 24 x 10 = 240

      b) 2 x 17 x 50 = (2 x 50) x 17

      = 100 x 17 = 1 700

      c) 9 x 250 x 4 = 9 x (250 x 4)

      = 9 x 1 000 = 9 000

      Câu 1

        Tính nhẩm:

        Toán lớp 4 trang 70 - Bài 59. Nhân với 10, 100, 1 000, .... - SGK Bình Minh 0 1

        Phương pháp giải:

        Khi nhân một số với 10, 100, 1000, ... ta chỉ cần viết thêm một, hai, ba, ... chữ số 0 vào bên phải số đó.

        Lời giải chi tiết:

        37 x 10 = 370

        84 x 100 = 8 400

        420 x 10 = 4 200

        125 x 1 000 = 125 000

        1 000 x 106 = 106 000

        200 x100 = 20 000

        Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
        • Câu 1
        • Câu 2
        • Câu 3

        Tính nhẩm:

        Toán lớp 4 trang 70 - Bài 59. Nhân với 10, 100, 1 000, .... - SGK Bình Minh 1

        Phương pháp giải:

        Khi nhân một số với 10, 100, 1000, ... ta chỉ cần viết thêm một, hai, ba, ... chữ số 0 vào bên phải số đó.

        Lời giải chi tiết:

        37 x 10 = 370

        84 x 100 = 8 400

        420 x 10 = 4 200

        125 x 1 000 = 125 000

        1 000 x 106 = 106 000

        200 x100 = 20 000

        Tính bằng cách thuận tiện nhất:

        Toán lớp 4 trang 70 - Bài 59. Nhân với 10, 100, 1 000, .... - SGK Bình Minh 2

        Phương pháp giải:

        Áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân để nhóm các số có tích là số tròn chục, tròn trăm, ... lại với nhau

        Lời giải chi tiết:

        a) 24 x 5 x 2 = 24 x (5 x 2)

        = 24 x 10 = 240

        b) 2 x 17 x 50 = (2 x 50) x 17

        = 100 x 17 = 1 700

        c) 9 x 250 x 4 = 9 x (250 x 4)

        = 9 x 1 000 = 9 000

        Quan sát tranh dưới đây rồi trả lời câu hỏi:

        Toán lớp 4 trang 70 - Bài 59. Nhân với 10, 100, 1 000, .... - SGK Bình Minh 3

        a) Mỗi con vật nặng bao nhiêu ki-lô-gam ?

        b) Con vật nào nặng hơn?

        Phương pháp giải:

        Áp dụng cách đổi: 1 tấn = 1 000 kg ; 1 tạ = 100 kg

        Lời giải chi tiết:

        a) Đổi 4 tấn = 4 000 kg ; 28 tạ = 2 800 kg

        Vậy con voi cân nặng 4 000 kg, con tê giác cân nặng 2 800 kg.

        b) Con voi nặng hơn con tê giác

        Khai phá tiềm năng Toán lớp 4! Khám phá ngay Toán lớp 4 trang 70 - Bài 59. Nhân với 10, 100, 1 000, .... - SGK Bình Minh – nội dung đột phá trong chuyên mục đề toán lớp 4 trên nền tảng toán. Với bộ bài tập Lý thuyết Toán tiểu học được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, đây chính là "chìa khóa" giúp học sinh lớp 4 tối ưu hóa quá trình ôn luyện, củng cố toàn diện kiến thức qua phương pháp tiếp cận trực quan, mang lại hiệu quả học tập vượt trội!

        Bài viết liên quan

        Toán lớp 4 trang 70 - Bài 59: Nhân với 10, 100, 1 000 - Giải chi tiết và hướng dẫn

        Bài 59 Toán lớp 4 trang 70 thuộc chương trình SGK Toán lớp 4 Bình Minh, tập trung vào việc củng cố kỹ năng nhân một số tự nhiên với 10, 100, 1000. Việc nắm vững quy tắc này giúp học sinh thực hiện các phép tính nhanh chóng và chính xác hơn.

        1. Lý thuyết cơ bản

        Khi nhân một số với 10, ta chỉ cần thêm một chữ số 0 vào cuối số đó. Ví dụ: 5 x 10 = 50.

        Khi nhân một số với 100, ta thêm hai chữ số 0 vào cuối số đó. Ví dụ: 5 x 100 = 500.

        Khi nhân một số với 1000, ta thêm ba chữ số 0 vào cuối số đó. Ví dụ: 5 x 1000 = 5000.

        2. Giải bài tập Toán lớp 4 trang 70 - Bài 59

        Bài 1: Tính nhẩm:

        • 2 x 10 = ?
        • 15 x 100 = ?
        • 32 x 1000 = ?
        • ...

        Bài 2: Tính:

        • 123 x 10 = ?
        • 456 x 100 = ?
        • 789 x 1000 = ?
        • ...

        Bài 3: Một cửa hàng có 25 bao gạo, mỗi bao nặng 50kg. Hỏi cửa hàng đó có bao nhiêu ki-lô-gam gạo? (Bài toán này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức nhân để giải quyết)

        3. Hướng dẫn giải bài tập chi tiết

        Bài 1: Học sinh thực hiện phép nhân nhẩm dựa trên quy tắc đã học. Ví dụ: 2 x 10 = 20, 15 x 100 = 1500, 32 x 1000 = 32000.

        Bài 2: Học sinh thực hiện phép nhân thông thường, chú ý thêm số lượng chữ số 0 tương ứng với 10, 100, 1000. Ví dụ: 123 x 10 = 1230, 456 x 100 = 45600, 789 x 1000 = 789000.

        Bài 3: Để giải bài toán này, ta thực hiện phép nhân: 25 x 50 = 1250. Vậy cửa hàng đó có 1250 ki-lô-gam gạo.

        4. Luyện tập thêm

        Để củng cố kiến thức, học sinh có thể thực hiện thêm các bài tập sau:

        • Tính: 10 x 345, 100 x 678, 1000 x 901
        • Giải bài toán: Một trường học có 12 lớp, mỗi lớp có 35 học sinh. Hỏi trường học đó có bao nhiêu học sinh?

        5. Mở rộng kiến thức

        Ngoài việc nhân với 10, 100, 1000, học sinh cũng cần làm quen với các phép nhân khác, ví dụ như nhân một số với một số có nhiều chữ số. Việc luyện tập thường xuyên sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức và tự tin giải quyết các bài toán phức tạp hơn.

        6. Bảng nhân 10, 100, 1000

        SốNhân với 10Nhân với 100Nhân với 1000
        1101001000
        2202002000
        3303003000
        ............

        Hy vọng với những hướng dẫn chi tiết này, các em học sinh sẽ hiểu rõ hơn về bài học Toán lớp 4 trang 70 - Bài 59: Nhân với 10, 100, 1 000 và đạt kết quả tốt trong học tập.