Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Toán lớp 4 trang 87 - Bài 74: Luyện tập - SGK Bình Minh

Toán lớp 4 trang 87 - Bài 74: Luyện tập - SGK Bình Minh

Giải Toán lớp 4 trang 87 - Bài 74: Luyện tập - SGK Bình Minh

Chào mừng các em học sinh lớp 4 đến với bài giải Toán trang 87, Bài 74: Luyện tập thuộc sách giáo khoa Toán lớp 4 - SGK Bình Minh. Bài học này giúp các em củng cố kiến thức đã học về các phép tính, giải toán có lời văn và rèn luyện kỹ năng giải quyết vấn đề.

Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho từng bài tập, giúp các em tự tin hơn trong quá trình học tập.

Tìm kết quả thích hợp với mỗi phép tính: Tính giá trị của biểu thức m : n, biết rằng

Câu 3

    Số?

    Một phân xưởng được giao kế hoạch sản xuất 21 080 đôi giày thể thao. Mỗi giờ làm việc phân xưởng đó sản xuất được 85 đôi giày. Phân xưởng phải làm việc trong ........ giờ để hoàn thành kế hoạch.

    Phương pháp giải:

    Số giờ để hoàn thành kế hoạch = số đôi giày được giao sản xuất : số đôi giày mỗi giờ sản xuất được

    Lời giải chi tiết:

    Số giờ phải làm việc để hoàn thành kế hoạch là:

    21 080 : 85 = 248 (giờ)

    Đáp số: 248 giờ

    Câu 4

      Trường Tiểu học Kim Đồng tổ chức cho 520 học sinh đi tham quan vườn thú bằng xe buýt, mỗi xe chở được 35 học sinh. Hỏi nhà trường phải thuê ít nhất bao nhiêu xe để chở hết số học sinh đi tham quan?

      Toán lớp 4 trang 87 - Bài 74: Luyện tập - SGK Bình Minh 3 1

      Phương pháp giải:

      Thực hiện phép chia 520 : 35 để trả lời câu hỏi của bài toán

      Lời giải chi tiết:

      Ta có: 520 : 35 = 14 (dư 30)

      Ta thấy, nếu nhà trường thuê 14 xe thì còn dư 30 học sinh

      Vậy nhà trường phải thuê ít nhất 15 xe để chở hết số học sinh đi tham quan

      Câu 2

        Tính giá trị của biểu thức m : n, biết rằng:

        Toán lớp 4 trang 87 - Bài 74: Luyện tập - SGK Bình Minh 1 1

        Phương pháp giải:

        Thay giá trị m, n vào biểu thức m : n rồi tính giá trị biểu thức

        Lời giải chi tiết:

        a) Nếu m = 506 và n = 22 thì m : n = 506 : 22 = 23

        b) Nếu n = 885 500 và n = 35 thì m : n = 885 500 : 35 = 25 300

        Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
        • Câu 1
        • Câu 2
        • Câu 3
        • Câu 4

        Tìm kết quả thích hợp với mỗi phép tính:

        Toán lớp 4 trang 87 - Bài 74: Luyện tập - SGK Bình Minh 1

        Phương pháp giải:

        Thực hiện tính phép tính rồi nối với kết quả tương ứng.

        Lời giải chi tiết:

        Toán lớp 4 trang 87 - Bài 74: Luyện tập - SGK Bình Minh 2

        Tính giá trị của biểu thức m : n, biết rằng:

        Toán lớp 4 trang 87 - Bài 74: Luyện tập - SGK Bình Minh 3

        Phương pháp giải:

        Thay giá trị m, n vào biểu thức m : n rồi tính giá trị biểu thức

        Lời giải chi tiết:

        a) Nếu m = 506 và n = 22 thì m : n = 506 : 22 = 23

        b) Nếu n = 885 500 và n = 35 thì m : n = 885 500 : 35 = 25 300

        Số?

        Một phân xưởng được giao kế hoạch sản xuất 21 080 đôi giày thể thao. Mỗi giờ làm việc phân xưởng đó sản xuất được 85 đôi giày. Phân xưởng phải làm việc trong ........ giờ để hoàn thành kế hoạch.

        Phương pháp giải:

        Số giờ để hoàn thành kế hoạch = số đôi giày được giao sản xuất : số đôi giày mỗi giờ sản xuất được

        Lời giải chi tiết:

        Số giờ phải làm việc để hoàn thành kế hoạch là:

        21 080 : 85 = 248 (giờ)

        Đáp số: 248 giờ

        Trường Tiểu học Kim Đồng tổ chức cho 520 học sinh đi tham quan vườn thú bằng xe buýt, mỗi xe chở được 35 học sinh. Hỏi nhà trường phải thuê ít nhất bao nhiêu xe để chở hết số học sinh đi tham quan?

        Toán lớp 4 trang 87 - Bài 74: Luyện tập - SGK Bình Minh 4

        Phương pháp giải:

        Thực hiện phép chia 520 : 35 để trả lời câu hỏi của bài toán

        Lời giải chi tiết:

        Ta có: 520 : 35 = 14 (dư 30)

        Ta thấy, nếu nhà trường thuê 14 xe thì còn dư 30 học sinh

        Vậy nhà trường phải thuê ít nhất 15 xe để chở hết số học sinh đi tham quan

        Câu 1

          Tìm kết quả thích hợp với mỗi phép tính:

          Toán lớp 4 trang 87 - Bài 74: Luyện tập - SGK Bình Minh 0 1

          Phương pháp giải:

          Thực hiện tính phép tính rồi nối với kết quả tương ứng.

          Lời giải chi tiết:

          Toán lớp 4 trang 87 - Bài 74: Luyện tập - SGK Bình Minh 0 2

          Khai phá tiềm năng Toán lớp 4! Khám phá ngay Toán lớp 4 trang 87 - Bài 74: Luyện tập - SGK Bình Minh – nội dung đột phá trong chuyên mục toán lớp 4 trên nền tảng đề thi toán. Với bộ bài tập Lý thuyết Toán tiểu học được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, đây chính là "chìa khóa" giúp học sinh lớp 4 tối ưu hóa quá trình ôn luyện, củng cố toàn diện kiến thức qua phương pháp tiếp cận trực quan, mang lại hiệu quả học tập vượt trội!

          Bài viết liên quan

          Toán lớp 4 trang 87 - Bài 74: Luyện tập - SGK Bình Minh: Giải chi tiết và hướng dẫn

          Bài 74: Luyện tập trong sách Toán lớp 4 SGK Bình Minh là một bài tập tổng hợp, giúp học sinh ôn lại các kiến thức đã học trong chương trình Toán 4. Bài tập bao gồm các dạng bài khác nhau như:

          • Giải các bài toán có lời văn liên quan đến cộng, trừ, nhân, chia.
          • Tính giá trị của các biểu thức toán học.
          • So sánh các số tự nhiên.
          • Giải các bài toán về hình học (chu vi, diện tích).

          Bài 1: Giải bài toán

          Đề bài: Một cửa hàng có 350 kg gạo. Buổi sáng bán được 120 kg gạo, buổi chiều bán được 150 kg gạo. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu kg gạo?

          Hướng dẫn giải:

          1. Tính tổng số gạo đã bán: 120 kg + 150 kg = 270 kg
          2. Tính số gạo còn lại: 350 kg - 270 kg = 80 kg
          3. Đáp số: Cửa hàng còn lại 80 kg gạo.

          Bài 2: Tính giá trị biểu thức

          Đề bài: Tính giá trị của biểu thức: (125 + 75) x 4

          Hướng dẫn giải:

          1. Thực hiện phép tính trong ngoặc trước: 125 + 75 = 200
          2. Thực hiện phép nhân: 200 x 4 = 800
          3. Đáp số: Giá trị của biểu thức là 800.

          Bài 3: So sánh các số

          Đề bài: So sánh hai số: 3456 và 3465

          Hướng dẫn giải:

          Ta thấy số 3456 có 4 chữ số, số 3465 cũng có 4 chữ số. So sánh từ trái sang phải, ta thấy hàng nghìn của hai số bằng nhau (3). So sánh hàng trăm, ta thấy hàng trăm của số 3456 là 4, hàng trăm của số 3465 là 4. So sánh hàng chục, ta thấy hàng chục của số 3456 là 5, hàng chục của số 3465 là 6. Vì 5 < 6 nên 3456 < 3465.

          Đáp số: 3456 < 3465

          Bài 4: Giải bài toán về hình học

          Đề bài: Một hình chữ nhật có chiều dài 10 cm, chiều rộng 5 cm. Tính chu vi và diện tích của hình chữ nhật đó.

          Hướng dẫn giải:

          1. Tính chu vi: (Chiều dài + Chiều rộng) x 2 = (10 cm + 5 cm) x 2 = 30 cm
          2. Tính diện tích: Chiều dài x Chiều rộng = 10 cm x 5 cm = 50 cm2
          3. Đáp số: Chu vi hình chữ nhật là 30 cm, diện tích hình chữ nhật là 50 cm2.

          Lưu ý khi giải bài tập:

          • Đọc kỹ đề bài để hiểu rõ yêu cầu của bài toán.
          • Xác định đúng các dữ kiện và đơn vị đo.
          • Sử dụng các công thức toán học phù hợp.
          • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.

          Hy vọng với bài giải chi tiết này, các em học sinh lớp 4 sẽ tự tin hơn khi làm bài tập Toán trang 87 - Bài 74: Luyện tập - SGK Bình Minh. Chúc các em học tốt!

          Ngoài ra, các em có thể tham khảo thêm các bài giải Toán lớp 4 khác tại giaitoan.edu.vn để nâng cao kiến thức và kỹ năng giải toán.