Chào mừng các em học sinh lớp 4 đến với bài giải Toán trang 48, Bài 37: Luyện tập sách giáo khoa Toán lớp 4 Bình Minh. Bài học này giúp các em củng cố kiến thức đã học về các phép tính, giải toán có lời văn và rèn luyện kỹ năng giải quyết vấn đề.
Giaitoan.edu.vn cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em tự tin hơn trong việc học tập và làm bài tập.
Số? 1 dm2 = .... cm2 ; 15 dm2 = ..... cm2
Số?
Phương pháp giải:
Áp dụng các cách đổi:
1 dm2 = 100 cm2
1 m2 = 100 dm2
Lời giải chi tiết:
1 dm2 = 100 cm2
15 dm2 = 1 500 cm2
800 cm2 = 8 dm2
1 m2 = 100 dm2
32 m2 = 3 200 dm2
400 dm2 = 4 m2
<, >, = ?
Phương pháp giải:
Đổi hai vế về cùng một đơn vị đo rồi điền dấu thích hợp
Lời giải chi tiết:
Cho hình chữ nhật có chiều dài là a và chiều rộng là b. Hãy tìm số đo thích hợp thay cho dấu ? ở bảng sau:
Phương pháp giải:
Chu vi hình chữ nhật = (chiều dài + chiều rộng) x 2
Diện tích hình chữ nhật = chiều dài x chiều rộng
Lời giải chi tiết:
Số?
Một mảnh vườn có hình dạng và kích thước như dưới đây:
Diện tích mảnh vườn là …… m2
Phương pháp giải:
Chia mảnh vườn thành các hình nhỏ là hình vuông, hình chữ nhật nhỏ
Diện tích mảnh vườn bằng tổng diện tích các mảnh nhỏ hơn đã chia
Lời giải chi tiết:
Chia mảnh vườn thành các hình vuông, hình chữ nhật như hình vẽ:
Diện tích hình vuông (1) là: 3 x 3 = 9 (m2)
Diện tích hình vuông (2) là: 3 x 3 = 9 (m2)
Chiều dài hình chữ nhật (3) là: 7 – 3 = 4 (m)
Diện tích hình (3) là: 9 x 4 = 36 (m2)
Diện tích mảnh vườn là: 9 + 9 + 36 = 54 (m2)
Đáp số: 54 m2
Số?
Phương pháp giải:
Áp dụng các cách đổi:
1 dm2 = 100 cm2
1 m2 = 100 dm2
Lời giải chi tiết:
1 dm2 = 100 cm2
15 dm2 = 1 500 cm2
800 cm2 = 8 dm2
1 m2 = 100 dm2
32 m2 = 3 200 dm2
400 dm2 = 4 m2
<, >, = ?
Phương pháp giải:
Đổi hai vế về cùng một đơn vị đo rồi điền dấu thích hợp
Lời giải chi tiết:
Cho hình chữ nhật có chiều dài là a và chiều rộng là b. Hãy tìm số đo thích hợp thay cho dấu ? ở bảng sau:
Phương pháp giải:
Chu vi hình chữ nhật = (chiều dài + chiều rộng) x 2
Diện tích hình chữ nhật = chiều dài x chiều rộng
Lời giải chi tiết:
Số?
Một mảnh vườn có hình dạng và kích thước như dưới đây:
Diện tích mảnh vườn là …… m2
Phương pháp giải:
Chia mảnh vườn thành các hình nhỏ là hình vuông, hình chữ nhật nhỏ
Diện tích mảnh vườn bằng tổng diện tích các mảnh nhỏ hơn đã chia
Lời giải chi tiết:
Chia mảnh vườn thành các hình vuông, hình chữ nhật như hình vẽ:
Diện tích hình vuông (1) là: 3 x 3 = 9 (m2)
Diện tích hình vuông (2) là: 3 x 3 = 9 (m2)
Chiều dài hình chữ nhật (3) là: 7 – 3 = 4 (m)
Diện tích hình (3) là: 9 x 4 = 36 (m2)
Diện tích mảnh vườn là: 9 + 9 + 36 = 54 (m2)
Đáp số: 54 m2
Bài 37: Luyện tập trong sách Toán lớp 4 trang 48 thuộc chương trình SGK Bình Minh là một bài tập tổng hợp, giúp học sinh ôn lại và vận dụng các kiến thức đã học trong các bài trước. Bài tập bao gồm các dạng toán khác nhau như:
Đề bài: Một cửa hàng có 350kg gạo. Buổi sáng bán được 120kg gạo, buổi chiều bán được 150kg gạo. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu ki-lô-gam gạo?
Hướng dẫn giải:
a) 25 + 15 =
b) 40 - 20 =
c) 5 x 6 =
d) 36 : 4 =
Hướng dẫn giải:
Các em tự thực hiện phép tính nhẩm và điền kết quả vào chỗ trống.
a) 123 và 132
b) 456 và 465
c) 789 và 798
Hướng dẫn giải:
Để so sánh các số, các em cần xem xét giá trị của từng hàng từ trái sang phải. Số nào có hàng lớn hơn thì lớn hơn.
Toán lớp 4 là nền tảng quan trọng cho các kiến thức Toán học ở các lớp trên. Việc luyện tập thường xuyên sẽ giúp các em:
Giaitoan.edu.vn là website học toán online uy tín, cung cấp đầy đủ các bài giải Toán lớp 4, Toán lớp 5, Toán lớp 6… cùng với các bài giảng video, bài tập trắc nghiệm và tài liệu học tập hữu ích. Chúng tôi luôn đồng hành cùng các em học sinh trên con đường chinh phục tri thức.
Bài tập | Nội dung |
---|---|
Bài 1 | Giải bài toán có lời văn về gạo |
Bài 2 | Tính nhẩm các phép tính cộng, trừ, nhân, chia |
Bài 3 | So sánh các số |
Hy vọng với bài giải chi tiết này, các em học sinh sẽ tự tin hơn khi làm bài tập Toán lớp 4 trang 48 - Bài 37: Luyện tập - SGK Bình Minh. Chúc các em học tốt!