Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Toán lớp 4 trang 48 - Bài 37: Luyện tập - SGK Bình Minh

Toán lớp 4 trang 48 - Bài 37: Luyện tập - SGK Bình Minh

Giải Toán lớp 4 trang 48 - Bài 37: Luyện tập - SGK Bình Minh

Chào mừng các em học sinh lớp 4 đến với bài giải Toán trang 48, Bài 37: Luyện tập sách giáo khoa Toán lớp 4 Bình Minh. Bài học này giúp các em củng cố kiến thức đã học về các phép tính, giải toán có lời văn và rèn luyện kỹ năng giải quyết vấn đề.

Giaitoan.edu.vn cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em tự tin hơn trong việc học tập và làm bài tập.

Số? 1 dm2 = .... cm2 ; 15 dm2 = ..... cm2

Câu 1

    Số?

    Toán lớp 4 trang 48 - Bài 37: Luyện tập - SGK Bình Minh 0 1

    Phương pháp giải:

    Áp dụng các cách đổi:

    1 dm2 = 100 cm2

    1 m2 = 100 dm2

    Lời giải chi tiết:

    1 dm2 = 100 cm2

    15 dm2 = 1 500 cm2

    800 cm2 = 8 dm2

    1 m2 = 100 dm2

    32 m2 = 3 200 dm2

    400 dm2 = 4 m2

    Câu 2

      <, >, = ?

      Toán lớp 4 trang 48 - Bài 37: Luyện tập - SGK Bình Minh 1 1

      Phương pháp giải:

      Đổi hai vế về cùng một đơn vị đo rồi điền dấu thích hợp

      Lời giải chi tiết:

      Toán lớp 4 trang 48 - Bài 37: Luyện tập - SGK Bình Minh 1 2

      Câu 3

        Cho hình chữ nhật có chiều dài là a và chiều rộng là b. Hãy tìm số đo thích hợp thay cho dấu ? ở bảng sau:

        Toán lớp 4 trang 48 - Bài 37: Luyện tập - SGK Bình Minh 2 1

        Phương pháp giải:

        Chu vi hình chữ nhật = (chiều dài + chiều rộng) x 2

        Diện tích hình chữ nhật = chiều dài x chiều rộng

        Lời giải chi tiết:

        Toán lớp 4 trang 48 - Bài 37: Luyện tập - SGK Bình Minh 2 2

        Câu 4

          Số?

          Một mảnh vườn có hình dạng và kích thước như dưới đây:

          Toán lớp 4 trang 48 - Bài 37: Luyện tập - SGK Bình Minh 3 1

          Diện tích mảnh vườn là …… m2

          Phương pháp giải:

          Chia mảnh vườn thành các hình nhỏ là hình vuông, hình chữ nhật nhỏ

          Diện tích mảnh vườn bằng tổng diện tích các mảnh nhỏ hơn đã chia

          Lời giải chi tiết:

          Chia mảnh vườn thành các hình vuông, hình chữ nhật như hình vẽ:

          Toán lớp 4 trang 48 - Bài 37: Luyện tập - SGK Bình Minh 3 2

          Diện tích hình vuông (1) là: 3 x 3 = 9 (m2)

          Diện tích hình vuông (2) là: 3 x 3 = 9 (m2)

          Chiều dài hình chữ nhật (3) là: 7 – 3 = 4 (m)

          Diện tích hình (3) là: 9 x 4 = 36 (m2)

          Diện tích mảnh vườn là: 9 + 9 + 36 = 54 (m2)

          Đáp số: 54 m2

          Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
          • Câu 1
          • Câu 2
          • Câu 3
          • Câu 4

          Số?

          Toán lớp 4 trang 48 - Bài 37: Luyện tập - SGK Bình Minh 1

          Phương pháp giải:

          Áp dụng các cách đổi:

          1 dm2 = 100 cm2

          1 m2 = 100 dm2

          Lời giải chi tiết:

          1 dm2 = 100 cm2

          15 dm2 = 1 500 cm2

          800 cm2 = 8 dm2

          1 m2 = 100 dm2

          32 m2 = 3 200 dm2

          400 dm2 = 4 m2

          <, >, = ?

          Toán lớp 4 trang 48 - Bài 37: Luyện tập - SGK Bình Minh 2

          Phương pháp giải:

          Đổi hai vế về cùng một đơn vị đo rồi điền dấu thích hợp

          Lời giải chi tiết:

          Toán lớp 4 trang 48 - Bài 37: Luyện tập - SGK Bình Minh 3

          Cho hình chữ nhật có chiều dài là a và chiều rộng là b. Hãy tìm số đo thích hợp thay cho dấu ? ở bảng sau:

          Toán lớp 4 trang 48 - Bài 37: Luyện tập - SGK Bình Minh 4

          Phương pháp giải:

          Chu vi hình chữ nhật = (chiều dài + chiều rộng) x 2

          Diện tích hình chữ nhật = chiều dài x chiều rộng

          Lời giải chi tiết:

          Toán lớp 4 trang 48 - Bài 37: Luyện tập - SGK Bình Minh 5

          Số?

          Một mảnh vườn có hình dạng và kích thước như dưới đây:

          Toán lớp 4 trang 48 - Bài 37: Luyện tập - SGK Bình Minh 6

          Diện tích mảnh vườn là …… m2

          Phương pháp giải:

          Chia mảnh vườn thành các hình nhỏ là hình vuông, hình chữ nhật nhỏ

          Diện tích mảnh vườn bằng tổng diện tích các mảnh nhỏ hơn đã chia

          Lời giải chi tiết:

          Chia mảnh vườn thành các hình vuông, hình chữ nhật như hình vẽ:

          Toán lớp 4 trang 48 - Bài 37: Luyện tập - SGK Bình Minh 7

          Diện tích hình vuông (1) là: 3 x 3 = 9 (m2)

          Diện tích hình vuông (2) là: 3 x 3 = 9 (m2)

          Chiều dài hình chữ nhật (3) là: 7 – 3 = 4 (m)

          Diện tích hình (3) là: 9 x 4 = 36 (m2)

          Diện tích mảnh vườn là: 9 + 9 + 36 = 54 (m2)

          Đáp số: 54 m2

          Khai phá tiềm năng Toán lớp 4! Khám phá ngay Toán lớp 4 trang 48 - Bài 37: Luyện tập - SGK Bình Minh – nội dung đột phá trong chuyên mục giải bài toán lớp 4 trên nền tảng môn toán. Với bộ bài tập toán tiểu học được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, đây chính là "chìa khóa" giúp học sinh lớp 4 tối ưu hóa quá trình ôn luyện, củng cố toàn diện kiến thức qua phương pháp tiếp cận trực quan, mang lại hiệu quả học tập vượt trội!

          Toán lớp 4 trang 48 - Bài 37: Luyện tập - SGK Bình Minh: Giải chi tiết và hướng dẫn

          Bài 37: Luyện tập trong sách Toán lớp 4 trang 48 thuộc chương trình SGK Bình Minh là một bài tập tổng hợp, giúp học sinh ôn lại và vận dụng các kiến thức đã học trong các bài trước. Bài tập bao gồm các dạng toán khác nhau như:

          • Giải toán có lời văn: Các bài toán yêu cầu học sinh phân tích đề bài, xác định đúng các yếu tố cần tìm và lựa chọn phép tính phù hợp để giải.
          • Tính nhẩm, tính bằng đầu: Rèn luyện khả năng tính toán nhanh và chính xác.
          • So sánh các số: Giúp học sinh hiểu rõ hơn về giá trị của các số và cách so sánh chúng.

          Bài 1: Giải bài toán

          Đề bài: Một cửa hàng có 350kg gạo. Buổi sáng bán được 120kg gạo, buổi chiều bán được 150kg gạo. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu ki-lô-gam gạo?

          Hướng dẫn giải:

          1. Tìm tổng số gạo đã bán: 120kg + 150kg = 270kg
          2. Tìm số gạo còn lại: 350kg - 270kg = 80kg
          3. Đáp số: Cửa hàng còn lại 80kg gạo.

          Bài 2: Tính nhẩm

          a) 25 + 15 =

          b) 40 - 20 =

          c) 5 x 6 =

          d) 36 : 4 =

          Hướng dẫn giải:

          Các em tự thực hiện phép tính nhẩm và điền kết quả vào chỗ trống.

          Bài 3: So sánh các số

          a) 123 và 132

          b) 456 và 465

          c) 789 và 798

          Hướng dẫn giải:

          Để so sánh các số, các em cần xem xét giá trị của từng hàng từ trái sang phải. Số nào có hàng lớn hơn thì lớn hơn.

          Lưu ý khi giải bài tập

          • Đọc kỹ đề bài và xác định đúng yêu cầu của bài toán.
          • Phân tích đề bài để tìm ra các yếu tố cần tìm và mối quan hệ giữa chúng.
          • Lựa chọn phép tính phù hợp để giải bài toán.
          • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.

          Tầm quan trọng của việc luyện tập Toán lớp 4

          Toán lớp 4 là nền tảng quan trọng cho các kiến thức Toán học ở các lớp trên. Việc luyện tập thường xuyên sẽ giúp các em:

          • Nắm vững các kiến thức cơ bản về số học, hình học và đo lường.
          • Rèn luyện kỹ năng giải toán và tư duy logic.
          • Phát triển khả năng tự học và giải quyết vấn đề.

          Giaitoan.edu.vn – Đồng hành cùng con trên con đường học tập

          Giaitoan.edu.vn là website học toán online uy tín, cung cấp đầy đủ các bài giải Toán lớp 4, Toán lớp 5, Toán lớp 6… cùng với các bài giảng video, bài tập trắc nghiệm và tài liệu học tập hữu ích. Chúng tôi luôn đồng hành cùng các em học sinh trên con đường chinh phục tri thức.

          Bảng tổng hợp các bài tập trong bài 37

          Bài tậpNội dung
          Bài 1Giải bài toán có lời văn về gạo
          Bài 2Tính nhẩm các phép tính cộng, trừ, nhân, chia
          Bài 3So sánh các số

          Hy vọng với bài giải chi tiết này, các em học sinh sẽ tự tin hơn khi làm bài tập Toán lớp 4 trang 48 - Bài 37: Luyện tập - SGK Bình Minh. Chúc các em học tốt!