Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Toán lớp 4 trang 66 - Bài 139: Luyện tập - SGK Bình Minh

Toán lớp 4 trang 66 - Bài 139: Luyện tập - SGK Bình Minh

Giải Toán lớp 4 trang 66 - Bài 139: Luyện tập - SGK Bình Minh

Chào mừng các em học sinh lớp 4 đến với bài giải Toán trang 66, Bài 139: Luyện tập thuộc sách giáo khoa Toán lớp 4 - SGK Bình Minh. Bài học này giúp các em củng cố kiến thức đã học về các phép tính và ứng dụng vào giải quyết các bài toán thực tế.

Giaitoan.edu.vn cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em tự tin hơn trong việc học tập và làm bài tập về nhà.

Tính giá trị của biểu thức ....

Câu 4

    Chọn câu trả lời đúng.

    May một cái gối hết $\frac{8}{5}$ m vải. Hỏi may 4 cái gối như vậy hết bao nhiêu mét vải?

    Toán lớp 4 trang 66 - Bài 139: Luyện tập - SGK Bình Minh 3 1

    Phương pháp giải:

    Số mét vải để may gối = số mét vải để may một cái gối x số cái gối

    Lời giải chi tiết:

    May 4 cái gối như vậy hết số mét vải là $\frac{8}{5} \times 4 = \frac{{32}}{5}$ (m vải)

    Chọn B

    Câu 2

      Tính (theo mẫu):

      Toán lớp 4 trang 66 - Bài 139: Luyện tập - SGK Bình Minh 1 1

      Phương pháp giải:

      Muốn nhân một phân số với một số tự nhiên ta lấy tử số nhân với số tự nhiên đó và giữ nguyên mẫu số.

      Lời giải chi tiết:

      a) $\frac{5}{7} \times 6 = \frac{{5 \times 6}}{7} = \frac{{30}}{7}$

      b) $2 \times \frac{7}{{15}} = \frac{{2 \times 7}}{{15}} = \frac{{14}}{{15}}$

      c) $\frac{9}{{17}} \times 1 = \frac{{9 \times 1}}{{17}} = \frac{9}{{17}}$

      d) $0 \times \frac{{23}}{{35}} = \frac{{0 \times 23}}{{35}} = 0$

      Câu 1

        Tính giá trị của biểu thức:

        Toán lớp 4 trang 66 - Bài 139: Luyện tập - SGK Bình Minh 0 1

        Phương pháp giải:

        Muốn nhân hai phân số, ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số

        Lời giải chi tiết:

        a) $\frac{3}{8} \times \frac{5}{7} = \frac{{3 \times 5}}{{8 \times 7}} = \frac{{35}}{{56}}$

        b) $\frac{9}{{13}} \times \frac{5}{4} = \frac{{9 \times 5}}{{13 \times 4}} = \frac{{45}}{{52}}$

        c) $\frac{1}{2} \times \frac{8}{5} \times \frac{2}{7} = \frac{{1 \times 8 \times 2}}{{2 \times 5 \times 7}} = \frac{8}{{35}}$

        Câu 3

          Đ – S

          Toán lớp 4 trang 66 - Bài 139: Luyện tập - SGK Bình Minh 2 1

          Phương pháp giải:

          Xác định tính đúng, sai cho mỗi phép tính.

          Lời giải chi tiết:

          Toán lớp 4 trang 66 - Bài 139: Luyện tập - SGK Bình Minh 2 2

          Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
          • Câu 1
          • Câu 2
          • Câu 3
          • Câu 4

          Tính giá trị của biểu thức:

          Toán lớp 4 trang 66 - Bài 139: Luyện tập - SGK Bình Minh 1

          Phương pháp giải:

          Muốn nhân hai phân số, ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số

          Lời giải chi tiết:

          a) $\frac{3}{8} \times \frac{5}{7} = \frac{{3 \times 5}}{{8 \times 7}} = \frac{{35}}{{56}}$

          b) $\frac{9}{{13}} \times \frac{5}{4} = \frac{{9 \times 5}}{{13 \times 4}} = \frac{{45}}{{52}}$

          c) $\frac{1}{2} \times \frac{8}{5} \times \frac{2}{7} = \frac{{1 \times 8 \times 2}}{{2 \times 5 \times 7}} = \frac{8}{{35}}$

          Tính (theo mẫu):

          Toán lớp 4 trang 66 - Bài 139: Luyện tập - SGK Bình Minh 2

          Phương pháp giải:

          Muốn nhân một phân số với một số tự nhiên ta lấy tử số nhân với số tự nhiên đó và giữ nguyên mẫu số.

          Lời giải chi tiết:

          a) $\frac{5}{7} \times 6 = \frac{{5 \times 6}}{7} = \frac{{30}}{7}$

          b) $2 \times \frac{7}{{15}} = \frac{{2 \times 7}}{{15}} = \frac{{14}}{{15}}$

          c) $\frac{9}{{17}} \times 1 = \frac{{9 \times 1}}{{17}} = \frac{9}{{17}}$

          d) $0 \times \frac{{23}}{{35}} = \frac{{0 \times 23}}{{35}} = 0$

          Đ – S

          Toán lớp 4 trang 66 - Bài 139: Luyện tập - SGK Bình Minh 3

          Phương pháp giải:

          Xác định tính đúng, sai cho mỗi phép tính.

          Lời giải chi tiết:

          Toán lớp 4 trang 66 - Bài 139: Luyện tập - SGK Bình Minh 4

          Chọn câu trả lời đúng.

          May một cái gối hết $\frac{8}{5}$ m vải. Hỏi may 4 cái gối như vậy hết bao nhiêu mét vải?

          Toán lớp 4 trang 66 - Bài 139: Luyện tập - SGK Bình Minh 5

          Phương pháp giải:

          Số mét vải để may gối = số mét vải để may một cái gối x số cái gối

          Lời giải chi tiết:

          May 4 cái gối như vậy hết số mét vải là $\frac{8}{5} \times 4 = \frac{{32}}{5}$ (m vải)

          Chọn B

          Khai phá tiềm năng Toán lớp 4! Khám phá ngay Toán lớp 4 trang 66 - Bài 139: Luyện tập - SGK Bình Minh – nội dung đột phá trong chuyên mục toán lớp 4 trên nền tảng học toán. Với bộ bài tập Lý thuyết Toán tiểu học được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, đây chính là "chìa khóa" giúp học sinh lớp 4 tối ưu hóa quá trình ôn luyện, củng cố toàn diện kiến thức qua phương pháp tiếp cận trực quan, mang lại hiệu quả học tập vượt trội!

          Toán lớp 4 trang 66 - Bài 139: Luyện tập - SGK Bình Minh: Giải chi tiết và hướng dẫn

          Bài 139 trang 66 sách Toán lớp 4 SGK Bình Minh là bài tập luyện tập tổng hợp các kiến thức đã học trong chương. Bài tập bao gồm các dạng toán khác nhau như cộng, trừ, nhân, chia, tìm x, giải bài toán có lời văn. Việc nắm vững các kiến thức cơ bản và kỹ năng giải toán là rất quan trọng để các em học sinh có thể hoàn thành tốt bài tập này.

          Nội dung bài tập Toán lớp 4 trang 66 - Bài 139: Luyện tập

          Bài tập luyện tập này bao gồm các câu hỏi sau:

          • Câu 1: Tính nhẩm nhanh các phép tính cộng, trừ, nhân, chia.
          • Câu 2: Tìm x trong các biểu thức toán học.
          • Câu 3: Giải các bài toán có lời văn liên quan đến các phép tính đã học.
          • Câu 4: Bài tập nâng cao về ứng dụng các phép tính vào thực tế.

          Hướng dẫn giải chi tiết Toán lớp 4 trang 66 - Bài 139: Luyện tập

          Để giải tốt bài tập này, các em cần:

          1. Nắm vững các quy tắc cộng, trừ, nhân, chia.
          2. Luyện tập thường xuyên để tăng tốc độ tính toán.
          3. Đọc kỹ đề bài và xác định đúng yêu cầu của bài toán.
          4. Sử dụng các kiến thức đã học để giải quyết bài toán một cách hợp lý.

          Giải chi tiết từng bài tập

          Câu 1: Tính nhẩm

          Các em cần thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia một cách nhanh chóng và chính xác. Ví dụ:

          Phép tínhKết quả
          12 + 820
          25 - 1015
          5 x 420
          36 : 66

          Câu 2: Tìm x

          Để tìm x, các em cần sử dụng các quy tắc chuyển vế và thực hiện các phép tính để đưa x về một vế của phương trình. Ví dụ:

          x + 5 = 12

          x = 12 - 5

          x = 7

          Câu 3: Giải bài toán có lời văn

          Để giải bài toán có lời văn, các em cần:

          • Đọc kỹ đề bài và xác định các thông tin quan trọng.
          • Xác định yêu cầu của bài toán.
          • Lập kế hoạch giải bài toán.
          • Thực hiện các phép tính để tìm ra đáp án.
          • Kiểm tra lại kết quả.

          Ví dụ: Một cửa hàng có 25 kg gạo. Buổi sáng bán được 10 kg gạo, buổi chiều bán được 8 kg gạo. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu kg gạo?

          Bài giải:

          Số gạo đã bán là: 10 + 8 = 18 (kg)

          Số gạo còn lại là: 25 - 18 = 7 (kg)

          Đáp số: 7 kg

          Lưu ý khi giải Toán lớp 4 trang 66 - Bài 139: Luyện tập

          Để đạt kết quả tốt nhất, các em cần:

          • Học thuộc bảng nhân, bảng chia.
          • Luyện tập thường xuyên để nắm vững các kiến thức cơ bản.
          • Hỏi thầy cô giáo hoặc bạn bè khi gặp khó khăn.
          • Kiểm tra lại bài làm trước khi nộp.

          Giaitoan.edu.vn hy vọng với bài giải chi tiết này, các em sẽ tự tin hơn trong việc học tập và giải bài tập Toán lớp 4. Chúc các em học tốt!