Bài học Toán lớp 4 trang 73 - Bài 146: Phép chia phân số (tiếp theo) - SGK Bình Minh là phần tiếp theo của chủ đề phép chia phân số, giúp các em học sinh củng cố và nâng cao kỹ năng giải toán. Bài học này tập trung vào việc vận dụng kiến thức đã học để giải các bài tập thực tế.
Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.
Có một mảnh vải xanh và một mảnh vải hoa. Mảnh vải hoa dài 12/5 m
Có một mảnh vải xanh và một mảnh vải hoa. Mảnh vải hoa dài $\frac{{12}}{5}$ m. Gấp 3 lần độ dài mảnh vải xanh thì được độ dài mảnh vải hoa. Hỏi mảnh vải xanh dài bao nhiêu mét?
Phương pháp giải:
Độ dài mảnh vải xanh = Độ dài mảnh vải hoa : 3
Lời giải chi tiết:
Mảnh vải xanh dài số mét là:
$\frac{{12}}{5}:3 = \frac{4}{5}$ (m)
Đáp số: $\frac{4}{5}$ m
Tính.
Phương pháp giải:
- Khi chia phân số cho số tự nhiên khác 0, ta nhân mẫu số với số tự nhiên đó và giữ nguyên tử số.
- Khi chia số tự nhiên cho phân số, ta nhân số tự nhiên đó với phân số đảo ngược của phân số thứ hai
Lời giải chi tiết:
a) $\frac{5}{7}:6 = \frac{5}{{7 \times 6}} = \frac{5}{{42}}$
b) $\frac{8}{5}:12 = \frac{8}{{5 \times 12}} = \frac{2}{{15}}$
c) $1:\frac{{12}}{7} = 1 \times \frac{7}{{12}} = \frac{7}{{12}}$
d) $4:\frac{8}{7} = 4 \times \frac{7}{8} = \frac{7}{2}$
Số?
Phương pháp giải:
- Khi chia phân số cho số tự nhiên khác 0, ta nhân mẫu số với số tự nhiên đó và giữ nguyên tử số.
- Khi chia số tự nhiên cho phân số, ta nhân số tự nhiên đó với phân số đảo ngược của phân số thứ hai
Lời giải chi tiết:
a) $\frac{3}{2}:4 = \frac{3}{{2 \times 4}} = \frac{3}{8}$
b) $28:\frac{{14}}{{15}} = 28 \times \frac{{15}}{{14}} = 30$
c) $\frac{{16}}{5}:4 = \frac{{16}}{{5 \times 4}} = \frac{4}{5}$
d) $70:\frac{{35}}{{12}} = 70 \times \frac{{12}}{{35}} = 24$
Số?
Phương pháp giải:
- Khi chia phân số cho số tự nhiên khác 0, ta nhân mẫu số với số tự nhiên đó và giữ nguyên tử số.
- Khi chia số tự nhiên cho phân số, ta nhân số tự nhiên đó với phân số đảo ngược của phân số thứ hai
Lời giải chi tiết:
a) $\frac{3}{2}:4 = \frac{3}{{2 \times 4}} = \frac{3}{8}$
b) $28:\frac{{14}}{{15}} = 28 \times \frac{{15}}{{14}} = 30$
c) $\frac{{16}}{5}:4 = \frac{{16}}{{5 \times 4}} = \frac{4}{5}$
d) $70:\frac{{35}}{{12}} = 70 \times \frac{{12}}{{35}} = 24$
Tính.
Phương pháp giải:
- Khi chia phân số cho số tự nhiên khác 0, ta nhân mẫu số với số tự nhiên đó và giữ nguyên tử số.
- Khi chia số tự nhiên cho phân số, ta nhân số tự nhiên đó với phân số đảo ngược của phân số thứ hai
Lời giải chi tiết:
a) $\frac{5}{7}:6 = \frac{5}{{7 \times 6}} = \frac{5}{{42}}$
b) $\frac{8}{5}:12 = \frac{8}{{5 \times 12}} = \frac{2}{{15}}$
c) $1:\frac{{12}}{7} = 1 \times \frac{7}{{12}} = \frac{7}{{12}}$
d) $4:\frac{8}{7} = 4 \times \frac{7}{8} = \frac{7}{2}$
Có một mảnh vải xanh và một mảnh vải hoa. Mảnh vải hoa dài $\frac{{12}}{5}$ m. Gấp 3 lần độ dài mảnh vải xanh thì được độ dài mảnh vải hoa. Hỏi mảnh vải xanh dài bao nhiêu mét?
Phương pháp giải:
Độ dài mảnh vải xanh = Độ dài mảnh vải hoa : 3
Lời giải chi tiết:
Mảnh vải xanh dài số mét là:
$\frac{{12}}{5}:3 = \frac{4}{5}$ (m)
Đáp số: $\frac{4}{5}$ m
Bài 146 Toán lớp 4 trang 73 thuộc chương trình học Toán lớp 4, tập trung vào việc củng cố và mở rộng kiến thức về phép chia phân số. Bài học này không chỉ giúp học sinh hiểu rõ hơn về cách thực hiện phép chia phân số mà còn rèn luyện kỹ năng giải toán một cách hiệu quả.
Trước khi đi vào giải bài tập, chúng ta cùng ôn lại lý thuyết cơ bản về phép chia phân số:
Dưới đây là lời giải chi tiết cho từng bài tập trong Bài 146 Toán lớp 4 trang 73:
Lời giải:
Lời giải:
Diện tích hình chữ nhật là: (4/5) * (2/3) = 8/15 (m2)
Đáp số: 8/15 m2
Lời giải:
Mỗi bạn được chia số kg kẹo là: (3/4) : 3 = 3/4 * 1/3 = 1/4 (kg)
Đáp số: 1/4 kg
Để củng cố kiến thức về phép chia phân số, các em có thể tự luyện tập thêm với các bài tập sau:
Khi giải bài tập về phép chia phân số, các em cần lưu ý những điều sau:
Hy vọng với những kiến thức và lời giải chi tiết trên, các em học sinh sẽ tự tin hơn khi giải các bài tập về phép chia phân số. Chúc các em học tốt!