Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Toán lớp 4 trang 71 - Bài 60. Phép nhân có thừa số tận cùng là chữ số 0 - SGK Bình Minh

Toán lớp 4 trang 71 - Bài 60. Phép nhân có thừa số tận cùng là chữ số 0 - SGK Bình Minh

Toán lớp 4 trang 71 - Bài 60: Phép nhân có thừa số tận cùng là 0

Bài học Toán lớp 4 trang 71 - Bài 60: Phép nhân có thừa số tận cùng là 0 thuộc chương trình SGK Toán lớp 4 Bình Minh, tập trung vào việc giúp học sinh nắm vững phương pháp thực hiện phép nhân khi một trong các thừa số có chữ số tận cùng là 0. Bài học này rất quan trọng để xây dựng nền tảng vững chắc cho các phép tính phức tạp hơn trong tương lai.

Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cùng với các bài tập luyện tập đa dạng để giúp các em học sinh tự tin chinh phục bài học này.

Một vườn hoa hình chữ nhật có chiều rộng 40 m, chiều dài gấp đôi chiều rộng. Quan sát tranh rồi cho biết có tất cả bao nhiêu ki –lô-gam đường.

Câu 2

    Một vườn hoa hình chữ nhật có chiều rộng 40 m, chiều dài gấp đôi chiều rộng. Tính diện tích vườn hoa đó.

    Phương pháp giải:

    Bước 1: Chiều dài = chiều rộng x 2

    Bước 2: Diện tích vườn hoa = chiều dài x chiều rộng

    Lời giải chi tiết:

    Chiều dài vườn hoa hình chữ nhật là:

    40 x 2 = 80 (m)

    Diện tích vườn hoa đó là:

    80 x 40 = 3 200 (m2)

    Đáp số: 3 200 m2

    Câu 1

      Tính.

      Toán lớp 4 trang 71 - Bài 60. Phép nhân có thừa số tận cùng là chữ số 0 - SGK Bình Minh 0 1

      Phương pháp giải:

      - Tách thừa số thứ hai thành tích của 10, 100, ....

      - Khi nhân một số với 10, 100, 1000, ... ta chỉ việc viết thêm một, hai, ba, ... chữ số 0 vào bên phải số đó.

      Lời giải chi tiết:

      312 x 30 = 312 x 3 x 10 = 936 x 10 = 9 360

      710 x 80 = 71 x 10 x 8 x 10 = (71 x 8) x (10 x 10) = 568 x 100 = 56 800

      2 050 x 40 = 205 x 10 x 4 x 10 = (205 x 4) x (10 x 10) = 820 x 100 = 82 000

      Câu 3

        Quan sát tranh rồi cho biết có tất cả bao nhiêu ki- lô-gam đường.

        Toán lớp 4 trang 71 - Bài 60. Phép nhân có thừa số tận cùng là chữ số 0 - SGK Bình Minh 2 1

        Phương pháp giải:

        Bước 1: Tính số ki-lô-gam đường trong mỗi hộp = Số kg ở mỗi gói đường x số gói trong mỗi hộp

        Bước 2: Số ki-lô-gam đường có tất cả = số kg đường trong mỗi hộp x số hộp

        Lời giải chi tiết:

        Số ki-lô-gam đường có trong mỗi hộp là:

        2 x 50 = 100 (kg)

        Có tất cả số ki-lô-gam đường là:

        100 x 3 = 300 (kg)

        Đáp số: 300 kg đường

        Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
        • Câu 1
        • Câu 2
        • Câu 3

        Tính.

        Toán lớp 4 trang 71 - Bài 60. Phép nhân có thừa số tận cùng là chữ số 0 - SGK Bình Minh 1

        Phương pháp giải:

        - Tách thừa số thứ hai thành tích của 10, 100, ....

        - Khi nhân một số với 10, 100, 1000, ... ta chỉ việc viết thêm một, hai, ba, ... chữ số 0 vào bên phải số đó.

        Lời giải chi tiết:

        312 x 30 = 312 x 3 x 10 = 936 x 10 = 9 360

        710 x 80 = 71 x 10 x 8 x 10 = (71 x 8) x (10 x 10) = 568 x 100 = 56 800

        2 050 x 40 = 205 x 10 x 4 x 10 = (205 x 4) x (10 x 10) = 820 x 100 = 82 000

        Một vườn hoa hình chữ nhật có chiều rộng 40 m, chiều dài gấp đôi chiều rộng. Tính diện tích vườn hoa đó.

        Phương pháp giải:

        Bước 1: Chiều dài = chiều rộng x 2

        Bước 2: Diện tích vườn hoa = chiều dài x chiều rộng

        Lời giải chi tiết:

        Chiều dài vườn hoa hình chữ nhật là:

        40 x 2 = 80 (m)

        Diện tích vườn hoa đó là:

        80 x 40 = 3 200 (m2)

        Đáp số: 3 200 m2

        Quan sát tranh rồi cho biết có tất cả bao nhiêu ki- lô-gam đường.

        Toán lớp 4 trang 71 - Bài 60. Phép nhân có thừa số tận cùng là chữ số 0 - SGK Bình Minh 2

        Phương pháp giải:

        Bước 1: Tính số ki-lô-gam đường trong mỗi hộp = Số kg ở mỗi gói đường x số gói trong mỗi hộp

        Bước 2: Số ki-lô-gam đường có tất cả = số kg đường trong mỗi hộp x số hộp

        Lời giải chi tiết:

        Số ki-lô-gam đường có trong mỗi hộp là:

        2 x 50 = 100 (kg)

        Có tất cả số ki-lô-gam đường là:

        100 x 3 = 300 (kg)

        Đáp số: 300 kg đường

        Khai phá tiềm năng Toán lớp 4! Khám phá ngay Toán lớp 4 trang 71 - Bài 60. Phép nhân có thừa số tận cùng là chữ số 0 - SGK Bình Minh – nội dung đột phá trong chuyên mục sách toán lớp 4 trên nền tảng toán học. Với bộ bài tập toán tiểu học được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, đây chính là "chìa khóa" giúp học sinh lớp 4 tối ưu hóa quá trình ôn luyện, củng cố toàn diện kiến thức qua phương pháp tiếp cận trực quan, mang lại hiệu quả học tập vượt trội!

        Bài viết liên quan

        Toán lớp 4 trang 71 - Bài 60: Phép nhân có thừa số tận cùng là 0 - Giải chi tiết

        Bài 60 Toán lớp 4 trang 71 thuộc chương trình SGK Toán 4 Bình Minh, xoay quanh việc thực hiện phép nhân khi một hoặc cả hai thừa số có chữ số tận cùng là 0. Đây là một kỹ năng quan trọng giúp học sinh đơn giản hóa các phép tính và tránh sai sót.

        I. Lý thuyết cần nắm vững

        Để giải bài tập Toán lớp 4 trang 71, các em cần nắm vững những kiến thức sau:

        • Quy tắc nhân với 10, 100, 1000,...: Khi nhân một số với 10, ta chỉ cần thêm một chữ số 0 vào cuối số đó. Khi nhân với 100, ta thêm hai chữ số 0, và cứ tiếp tục như vậy.
        • Quy tắc nhân một số với một số có chữ số tận cùng là 0: Ta có thể bỏ chữ số 0 ở thừa số thứ hai, thực hiện phép nhân với phần còn lại, sau đó thêm số lượng chữ số 0 đã bỏ vào cuối kết quả.

        II. Giải bài tập Toán lớp 4 trang 71 - Bài 60

        Dưới đây là lời giải chi tiết cho các bài tập trong Toán lớp 4 trang 71:

        Bài 1: Tính nhẩm

        a) 12 x 10 = 120

        b) 25 x 100 = 2500

        c) 34 x 1000 = 34000

        d) 10 x 56 = 560

        e) 100 x 18 = 1800

        f) 1000 x 7 = 7000

        Bài 2: Tính

        a) 135 x 20 = (135 x 2) x 10 = 270 x 10 = 2700

        b) 45 x 30 = (45 x 3) x 10 = 135 x 10 = 1350

        c) 123 x 40 = (123 x 4) x 10 = 492 x 10 = 4920

        d) 205 x 50 = (205 x 5) x 10 = 1025 x 10 = 10250

        Bài 3: Đặt tính rồi tính

        a) 234 x 20

        234
        x20
        4680

        b) 156 x 30

        156
        x30
        4680

        III. Mẹo giải nhanh

        Để giải nhanh các bài tập về phép nhân có thừa số tận cùng là 0, các em có thể áp dụng các mẹo sau:

        • Bỏ các chữ số 0 ở thừa số thứ hai: Thực hiện phép nhân với phần còn lại, sau đó thêm số lượng chữ số 0 đã bỏ vào cuối kết quả.
        • Sử dụng quy tắc nhân với 10, 100, 1000,...: Nếu thừa số thứ hai là 10, 100, 1000,... thì chỉ cần thêm số lượng chữ số 0 tương ứng vào cuối thừa số thứ nhất.

        IV. Luyện tập thêm

        Để củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng, các em có thể tự giải thêm các bài tập sau:

        • 123 x 40 = ?
        • 456 x 50 = ?
        • 789 x 60 = ?

        Hy vọng với bài giải chi tiết này, các em học sinh sẽ hiểu rõ hơn về Toán lớp 4 trang 71 - Bài 60: Phép nhân có thừa số tận cùng là 0 và tự tin giải các bài tập liên quan.