Bài 137 Toán lớp 4 trang 64 thuộc chương trình Luyện tập chung trong sách giáo khoa Toán 4 Bình Minh. Bài học này giúp các em học sinh củng cố kiến thức đã học về các phép tính với số có nhiều chữ số, giải toán có lời văn và các bài toán liên quan đến hình học.
Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho từng bài tập trong bài học này, giúp các em học sinh tự tin hơn trong việc giải toán và đạt kết quả tốt nhất.
Quan sát hình dưới đây rồi nêu số đo thích hợp thay cho ?
Trung bình mỗi người ngủ khoảng 8 giờ mỗi ngày. Hỏi trong một năm (không phải năm nhuận), trung bình mỗi người dành bao nhiêu giờ cho việc ngủ?
Phương pháp giải:
Số giờ ngủ trong một năm = số giờ ngủ trung bình mỗi ngày x số ngày
Lời giải chi tiết:
Trong một năm (không phải năm nhuận), trung bình mỗi người dành số giờ cho việc ngủ là:
8 x 365 = 2 920 (giờ)
Đáp số: 2 920 giờ
Quan sát hình dưới đây rồi nêu số đo thích hợp thay cho ?
a) Diện tích trồng cây ăn quả ..........
b) Diện tích trồng rau xanh ..........
Phương pháp giải:
a) Chia mảnh đất trồng cây ăn quả thành các mảnh đất hình chữ nhật nhỏ rồi tính tổng diện tích các mảnh đó
b) Tính diện tích mảnh đất trồng cây ăn quả và rau xanh
Diện tích trồng rau xanh = Diện tích mảnh đất - Diện tích trồng cây ăn quả
Lời giải chi tiết:
a) Chia mảnh đất trồng cây ăn quả thành các mảnh (1) và (2) như hình dưới đây:
Diện tích mảnh đất (1) là 60 x 30 = 1 800 (m2)
Chiều dài của mảnh đất (2) là 60 – 35 = 25 (m)
Diện tích mảnh đất (1) là 25 x 20 = 500 (m2)
Diện tích trồng cây ăn quả là: 1 800 + 500 = 2 300 (m2)
b) Diện tích mảnh đất trồng cây ăn quả và rau xanh là 80 x 60 = 4800 (m2)
Diện tích trồng rau xanh là 4 800 – 2 300 = 2 500 (m2)
Số?
Phương pháp giải:
Áp dụng cách đổi: 100 dm2 = 1 m2 ; 100 cm2 = 1 dm2
1 cm2 = 100 mm2 ; 60 giây = 1 phút ; 100 năm = 1 thế kỉ
Lời giải chi tiết:
300 dm2 = 3 m2
400 cm2 = 4 dm2
72 cm2 = 7 200 mm2
180 giây = 3 phút
1200 năm = 12 thế kỉ
1 giờ = 3 600 giây
<, >, =
Phương pháp giải:
- Thực hiện phép tính với các số
- Áp dụng cách đổi: 1 cm2 = 100 mm2 ; 1 ngày = 24 giờ
1 phút = 60 giây
Lời giải chi tiết:
a) Ta có 42 mm2 x 4 = 168 mm2 ; 2cm2 = 200 mm2
Vậy 42 mm2 x 4 < 2cm2
b) Ta có 7 ngày = 168 giờ ; 26 giờ + 37 giờ = 63 giờ
Vậy 7 ngày > 63 giờ
c) 180 giây = 3 phút
Số?
Phương pháp giải:
Áp dụng cách đổi: 100 dm2 = 1 m2 ; 100 cm2 = 1 dm2
1 cm2 = 100 mm2 ; 60 giây = 1 phút ; 100 năm = 1 thế kỉ
Lời giải chi tiết:
300 dm2 = 3 m2
400 cm2 = 4 dm2
72 cm2 = 7 200 mm2
180 giây = 3 phút
1200 năm = 12 thế kỉ
1 giờ = 3 600 giây
<, >, =
Phương pháp giải:
- Thực hiện phép tính với các số
- Áp dụng cách đổi: 1 cm2 = 100 mm2 ; 1 ngày = 24 giờ
1 phút = 60 giây
Lời giải chi tiết:
a) Ta có 42 mm2 x 4 = 168 mm2 ; 2cm2 = 200 mm2
Vậy 42 mm2 x 4 < 2cm2
b) Ta có 7 ngày = 168 giờ ; 26 giờ + 37 giờ = 63 giờ
Vậy 7 ngày > 63 giờ
c) 180 giây = 3 phút
Quan sát hình dưới đây rồi nêu số đo thích hợp thay cho ?
a) Diện tích trồng cây ăn quả ..........
b) Diện tích trồng rau xanh ..........
Phương pháp giải:
a) Chia mảnh đất trồng cây ăn quả thành các mảnh đất hình chữ nhật nhỏ rồi tính tổng diện tích các mảnh đó
b) Tính diện tích mảnh đất trồng cây ăn quả và rau xanh
Diện tích trồng rau xanh = Diện tích mảnh đất - Diện tích trồng cây ăn quả
Lời giải chi tiết:
a) Chia mảnh đất trồng cây ăn quả thành các mảnh (1) và (2) như hình dưới đây:
Diện tích mảnh đất (1) là 60 x 30 = 1 800 (m2)
Chiều dài của mảnh đất (2) là 60 – 35 = 25 (m)
Diện tích mảnh đất (1) là 25 x 20 = 500 (m2)
Diện tích trồng cây ăn quả là: 1 800 + 500 = 2 300 (m2)
b) Diện tích mảnh đất trồng cây ăn quả và rau xanh là 80 x 60 = 4800 (m2)
Diện tích trồng rau xanh là 4 800 – 2 300 = 2 500 (m2)
Trung bình mỗi người ngủ khoảng 8 giờ mỗi ngày. Hỏi trong một năm (không phải năm nhuận), trung bình mỗi người dành bao nhiêu giờ cho việc ngủ?
Phương pháp giải:
Số giờ ngủ trong một năm = số giờ ngủ trung bình mỗi ngày x số ngày
Lời giải chi tiết:
Trong một năm (không phải năm nhuận), trung bình mỗi người dành số giờ cho việc ngủ là:
8 x 365 = 2 920 (giờ)
Đáp số: 2 920 giờ
Bài 137 Toán lớp 4 trang 64 là một bài tập luyện tập chung, bao gồm nhiều dạng bài khác nhau. Để giải bài tập này một cách hiệu quả, các em cần nắm vững kiến thức về các phép tính cộng, trừ, nhân, chia số có nhiều chữ số, giải toán có lời văn và các bài toán liên quan đến hình học.
Bài tập Luyện tập chung trang 64 bao gồm các bài tập sau:
Bài 1 yêu cầu các em tính nhẩm nhanh các phép tính đơn giản. Để tính nhẩm nhanh, các em có thể sử dụng các kỹ năng như:
Bài 2 yêu cầu các em giải các phép tính cộng, trừ, nhân, chia số có nhiều chữ số. Để giải bài tập này, các em cần thực hiện các bước sau:
Bài 3 yêu cầu các em giải các bài toán có lời văn. Để giải bài tập này, các em cần thực hiện các bước sau:
Bài 4 yêu cầu các em giải các bài toán liên quan đến hình học. Để giải bài tập này, các em cần nắm vững kiến thức về các hình học cơ bản như hình vuông, hình chữ nhật, hình tam giác,... và các công thức tính diện tích, chu vi của các hình này.
Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các em học sinh sẽ tự tin hơn trong việc giải bài tập Luyện tập chung Toán lớp 4 trang 64. Chúc các em học tốt!
Phép tính | Kết quả |
---|---|
123 + 456 | 579 |
789 - 123 | 666 |
23 x 45 | 1035 |
678 : 2 | 339 |