Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Định nghĩa hai tam giác đồng dạng

Định nghĩa hai tam giác đồng dạng

Định nghĩa hai tam giác đồng dạng: Nền tảng quan trọng trong Hình học

Trong chương trình học Toán lớp 8, khái niệm về hai tam giác đồng dạng đóng vai trò then chốt. Việc nắm vững định nghĩa hai tam giác đồng dạng không chỉ giúp bạn giải quyết các bài toán liên quan đến hình học mà còn là bước đệm quan trọng cho các kiến thức nâng cao hơn.

Giaitoan.edu.vn xin giới thiệu bài viết chi tiết về định nghĩa hai tam giác đồng dạng, kèm theo các ví dụ minh họa và bài tập thực hành để bạn có thể hiểu rõ và áp dụng kiến thức một cách hiệu quả.

Khi nào thì hai tam giác đồng dạng? Tam giác đồng dạng có tính chất gì?

1. Lý thuyết

- Định nghĩa tam giác đồng dạng:

Hai tam giác gọi là đồng dạng với nhau nếu chúng có ba cặp góc bằng nhau từng đôi một và ba cặp cạnh tương ứng tỉ lệ.

Chú ý:

Khi tam giác ABC đồng dạng với tam giác A’B’C’.

+ Ta viết $\Delta ABC\,\backsim \,\Delta A'B'C'$ với các đỉnh được ghi theo thứ tự các góc tương ứng bằng nhau.

+ Tỉ số các cạnh tương ứng $\frac{AB}{A'B'}=\frac{BC}{B'C'}=\frac{CA}{C'A'}=k$ gọi là tỉ số đồng dạng.

- Tính chất của tam giác đồng dạng:

+ Mỗi tam giác đồng dạng với chính tam giác đó

+ Nếu $\Delta ABC\,\backsim \Delta A'B'C'$ thì $\Delta A'B'C'\backsim \,\Delta ABC$.

+ Nếu $\Delta A''B''C''\,\backsim \,\Delta A'B'C'$ và $\Delta A'B'C'\,\backsim \,\Delta ABC$ thì $\Delta A''B''C''\backsim \Delta ABC.$

2. Ví dụ minh họa

Định nghĩa hai tam giác đồng dạng 1

$\Delta ABC$ $\backsim $ $\Delta {A}'{B}'{C}'$ nếu $ \left\{ \begin{array}{*{35}{l}}\hat{A}=\hat{{A}'},\hat{B}=\hat{{B}'},\hat{C}=\hat{{C}'} \\ \frac{AB}{{A}'{B}'}=\frac{BC}{{B}'{C}'}=\frac{CA}{{C}'{A}'} \\ \end{array} \right.$

Vững vàng kiến thức, bứt phá điểm số Toán 8! Đừng bỏ lỡ Định nghĩa hai tam giác đồng dạng đặc sắc thuộc chuyên mục giải sgk toán 8 trên tài liệu toán. Với bộ bài tập toán trung học cơ sở được biên soạn chuyên sâu, bám sát từng chi tiết chương trình sách giáo khoa, con bạn sẽ củng cố kiến thức nền tảng vững chắc và dễ dàng chinh phục các dạng bài khó. Phương pháp học trực quan, logic sẽ giúp các em tối ưu hóa quá trình ôn luyện và đạt hiệu quả học tập tối đa!

Định nghĩa hai tam giác đồng dạng

Hai tam giác được gọi là đồng dạng với nhau nếu chúng có các góc tương ứng bằng nhau và các cạnh tương ứng tỉ lệ.

1. Điều kiện để hai tam giác đồng dạng

Có ba trường hợp đồng dạng tam giác thường gặp:

  1. Trường hợp 1: Nếu ba cạnh của tam giác này tỉ lệ với ba cạnh của tam giác kia thì hai tam giác đó đồng dạng. (Cạnh - Cạnh - Cạnh hay viết tắt là c-c-c)

    Ví dụ: Nếu AB/A'B' = BC/B'C' = CA/C'A' thì ΔABC ~ ΔA'B'C'.

  2. Trường hợp 2: Nếu một cạnh và hai góc kề cạnh đó của tam giác này bằng một cạnh và hai góc kề cạnh đó của tam giác kia thì hai tam giác đó đồng dạng. (Cạnh - Góc - Cạnh hay viết tắt là c-g-c)

    Ví dụ: Nếu AB/A'B' = ∠B = ∠B' và ∠A = ∠A' thì ΔABC ~ ΔA'B'C'.

  3. Trường hợp 3: Nếu hai góc của tam giác này bằng hai góc của tam giác kia thì hai tam giác đó đồng dạng. (Góc - Góc hay viết tắt là g-g)

    Ví dụ: Nếu ∠A = ∠A' và ∠B = ∠B' thì ΔABC ~ ΔA'B'C'.

2. Tỉ số đồng dạng

Tỉ số đồng dạng của hai tam giác đồng dạng là tỉ số giữa hai cạnh tương ứng của chúng. Nếu ΔABC ~ ΔA'B'C' thì tỉ số đồng dạng k được tính như sau:

k = AB/A'B' = BC/B'C' = CA/C'A'

Tỉ số đồng dạng có vai trò quan trọng trong việc tính toán các yếu tố của tam giác đồng dạng.

3. Tính chất của các tam giác đồng dạng

  • Nếu ΔABC ~ ΔA'B'C' thì ∠A = ∠A', ∠B = ∠B', ∠C = ∠C'.
  • Nếu ΔABC ~ ΔA'B'C' thì AB/A'B' = BC/B'C' = CA/C'A'.

4. Ứng dụng của định nghĩa hai tam giác đồng dạng

Định nghĩa hai tam giác đồng dạng được ứng dụng rộng rãi trong việc giải các bài toán liên quan đến hình học, đặc biệt là trong việc tính toán độ dài các đoạn thẳng, chiều cao, diện tích của các hình.

Ví dụ:

Bài toánGiải pháp
Cho ΔABC vuông tại A, có AB = 3cm, AC = 4cm. Gọi D là điểm sao cho ΔABC ~ ΔDBA. Tính độ dài AD.Vì ΔABC ~ ΔDBA nên AB/DB = BC/BA = AC/DA. Từ đó suy ra DA = AC * BA / BC. Tính BC bằng định lý Pitago: BC = √(AB2 + AC2) = 5cm. Vậy DA = 4 * 3 / 5 = 2.4cm.

5. Bài tập thực hành

Để củng cố kiến thức về định nghĩa hai tam giác đồng dạng, bạn có thể thực hành với các bài tập sau:

  • Cho hai tam giác ABC và A'B'C' có ∠A = ∠A', ∠B = ∠B'. Chứng minh rằng hai tam giác đó đồng dạng.
  • Cho ΔABC có AB = 6cm, BC = 8cm, CA = 10cm. Gọi D là điểm sao cho ΔABC ~ ΔDBA. Tính độ dài AD.

Giaitoan.edu.vn hy vọng bài viết này đã cung cấp cho bạn những kiến thức cơ bản và hữu ích về định nghĩa hai tam giác đồng dạng. Chúc bạn học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8