Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Khái niệm đa thức thu gọn

Khái niệm đa thức thu gọn

Khái niệm đa thức thu gọn là gì?

Trong chương trình đại số lớp 7, khái niệm đa thức thu gọn đóng vai trò quan trọng trong việc đơn giản hóa biểu thức toán học. Hiểu rõ về đa thức thu gọn giúp học sinh giải quyết các bài toán liên quan đến đa thức một cách nhanh chóng và chính xác.

Giaitoan.edu.vn cung cấp bài viết chi tiết, dễ hiểu về khái niệm này, kèm theo các ví dụ minh họa và bài tập thực hành để bạn có thể nắm vững kiến thức.

Đa thức thu gọn là gì? Thu gọn đa thức như thế nào? Tính giá trị của đa thức như thế nào?

1. Lý thuyết

- Khái niệm:

+ Đa thức thu gọn là đa thức không chứa hai hạng tử nào đồng dạng.

+ Bậc của đa thức là bậc của hạng tử có bậc cao nhất trong dạng thu gọn của đa thức.

- Chú ý:

+ Một số khác 0 tùy ý được coi là một đa thức bậc 0.

+ Số 0 cũng là một đa thức, gọi là đa thức không. Nó không có bậc xác định.

- Thu gọn đa thức:

+ Biến đổi một đa thức thành đa thức thu gọn gọi là thu gọn đa thức đó.

+ Để thu gọn một đa thức, ta nhóm các hạng tử đồng dạng với nhau và cộng các hạng tử đồng dạng đó với nhau.

- Tính giá trị của đa thức:

Để tính giá trị của một đa thức tại những giá trị cho trước của các biến, ta thay những giá trị cho trước đó vào biểu thức xác định đa thức rồi thực hiện phép tính.

2. Ví dụ minh họa

Thu gọn đa thức \(P = \frac{1}{3}{x^2}y + x{y^2} - xy + \frac{1}{2}x{y^2} - 5xy - \frac{1}{3}{x^2}y\) như sau:

\(\begin{array}{l}P = \frac{1}{3}{x^2}y + x{y^2} - xy + \frac{1}{2}x{y^2} - 5xy - \frac{1}{3}{x^2}y\\ = \left( {\frac{1}{3}{x^2}y - \frac{1}{3}{x^2}y} \right) + \left( {x{y^2} + \frac{1}{2}x{y^2}} \right) + \left( { - xy - 5xy} \right)\\ = \frac{3}{2}x{y^2} - 6xy\end{array}\)

Đa thức \(\frac{3}{2}x{y^2} - 6xy\) có hai đơn thức \(\frac{3}{2}x{y^2}\) và \( - 6xy\) với bậc lần lượt là 3 và 2 nên bậc của đa thức \(\frac{3}{2}x{y^2} - 6xy\) là 3.

Giá trị của đa thức \(\frac{3}{2}x{y^2} - 6xy\) tại \(x{\rm{ }} = {\rm{ }}2;{\rm{ }}y{\rm{ }} = {\rm{ }}1\) là: \(\frac{3}{2}{2.1^2} - 6.2.1 = 3 - 12 = - 9\)

Vững vàng kiến thức, bứt phá điểm số Toán 8! Đừng bỏ lỡ Khái niệm đa thức thu gọn đặc sắc thuộc chuyên mục toán 8 trên tài liệu toán. Với bộ bài tập toán trung học cơ sở được biên soạn chuyên sâu, bám sát từng chi tiết chương trình sách giáo khoa, con bạn sẽ củng cố kiến thức nền tảng vững chắc và dễ dàng chinh phục các dạng bài khó. Phương pháp học trực quan, logic sẽ giúp các em tối ưu hóa quá trình ôn luyện và đạt hiệu quả học tập tối đa!

Khái niệm Đa thức Thu gọn: Hướng dẫn Chi Tiết

Đa thức là một biểu thức đại số bao gồm các số, các biến và các phép toán cộng, trừ, nhân, chia (ngoại trừ phép chia cho 0). Để đơn giản hóa việc tính toán và so sánh các đa thức, chúng ta cần tìm hiểu về khái niệm đa thức thu gọn.

1. Đa thức là gì?

Một đa thức có thể có một hoặc nhiều biến. Ví dụ:

  • 3x + 2 là một đa thức với một biến x.
  • x2 - 5x + 6 là một đa thức với một biến x.
  • 2x2y + 3xy - 5 là một đa thức với hai biến x và y.

2. Các thành phần của một đa thức

Một đa thức bao gồm các thành phần sau:

  • Số: Các hằng số, ví dụ: 2, -5, 1/2.
  • Biến: Các ký hiệu đại diện cho các giá trị chưa biết, ví dụ: x, y, z.
  • Hệ số: Số nhân với biến, ví dụ: trong 3x, hệ số là 3.
  • Bậc của đa thức: Bậc cao nhất của các số mũ của biến trong đa thức.

3. Đa thức thu gọn là gì?

Đa thức thu gọn là đa thức mà:

  • Không có hai hạng tử nào đồng dạng.
  • Các hạng tử được sắp xếp theo lũy thừa giảm dần của biến.

4. Hạng tử đồng dạng là gì?

Hai hạng tử được gọi là đồng dạng nếu chúng có cùng biến và cùng bậc. Ví dụ:

  • 3x2 và -5x2 là hai hạng tử đồng dạng.
  • 2xy và -7xy là hai hạng tử đồng dạng.
  • 3x2 và 2x không phải là hai hạng tử đồng dạng.

5. Cách thu gọn đa thức

Để thu gọn một đa thức, ta thực hiện các bước sau:

  1. Tìm các hạng tử đồng dạng.
  2. Cộng hoặc trừ các hệ số của các hạng tử đồng dạng.
  3. Sắp xếp các hạng tử theo lũy thừa giảm dần của biến.

6. Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Thu gọn đa thức A = 2x2 + 3x - 5x2 + 7x - 2

Giải:

A = (2x2 - 5x2) + (3x + 7x) - 2

A = -3x2 + 10x - 2

Ví dụ 2: Thu gọn đa thức B = 4xy2 - 2x2y + 5xy2 - x2y + 3

Giải:

B = (4xy2 + 5xy2) + (-2x2y - x2y) + 3

B = 9xy2 - 3x2y + 3

7. Bài tập thực hành

Hãy thu gọn các đa thức sau:

  1. C = 5x + 2x2 - 3x + x2 - 1
  2. D = 7y2 - 4y + 2y2 + 6y - 5
  3. E = 3ab2 - 5a2b + 2ab2 + a2b - 4

8. Ứng dụng của đa thức thu gọn

Đa thức thu gọn được sử dụng rộng rãi trong các lĩnh vực toán học khác nhau, bao gồm:

  • Giải phương trình và bất phương trình.
  • Tính diện tích và thể tích.
  • Xây dựng đồ thị hàm số.

9. Kết luận

Hiểu rõ về khái niệm đa thức thu gọn là nền tảng quan trọng để học tốt môn đại số. Hãy luyện tập thường xuyên để nắm vững kiến thức và áp dụng vào giải quyết các bài toán thực tế.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8