Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 1 trang 13 Chuyên đề học tập Toán 12 - Chân trời sáng tạo

Giải bài 1 trang 13 Chuyên đề học tập Toán 12 - Chân trời sáng tạo

Giải bài 1 trang 13 Chuyên đề học tập Toán 12 - Chân trời sáng tạo

Giaitoan.edu.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết bài 1 trang 13 Chuyên đề học tập Toán 12 - Chân trời sáng tạo. Bài viết này cung cấp đáp án, phương pháp giải và giải thích rõ ràng, giúp học sinh nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Chúng tôi luôn cập nhật nhanh chóng và chính xác các lời giải bài tập Toán 12, đảm bảo hỗ trợ tối đa cho quá trình học tập của bạn.

Giải bài toán quy hoạch tuyến tính: (F = 8x + 5y to max ,min ) với ràng buộc (left{ begin{array}{l}2{rm{x}} + y le 8\x ge 0\x le 3\y ge 1\y le 5end{array} right.)

Đề bài

Giải bài toán quy hoạch tuyến tính:

\(F = 8x + 5y \to \max ,\min \)

với ràng buộc

\(\left\{ \begin{array}{l}2{\rm{x}} + y \le 8\\x \ge 0\\x \le 3\\y \ge 1\\y \le 5\end{array} \right.\)

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 1 trang 13 Chuyên đề học tập Toán 12 - Chân trời sáng tạo 1

Bước 1: Biểu diễn tập phương án của bài toán trên mặt phẳng toạ độ \(Oxy\).

Bước 2: Tính giá trị của biểu thức \(F\) tại các đỉnh của \({\Omega }\).

Trong trường hợp tập phương án là miền đa giác thì giá trị lớn nhất (nhỏ nhất) trong các giá trị này là giá trị lớn nhất (nhỏ nhất) của \(F\) trên \({\Omega }\).

Trong trường hợp tập phương án không là miền đa giác nằm trong góc phần tư thứ nhất và các hệ số \(a\) và \(b\) không âm thì giá trị nhỏ nhất trong các giá trị này là giá trị nhỏ nhất của \(F\) trên \({\Omega }\).

Lời giải chi tiết

Tập phương án \({\Omega }\) là miền ngũ giác \(ABCDE\).

Giải bài 1 trang 13 Chuyên đề học tập Toán 12 - Chân trời sáng tạo 2

Ta có: \(A\left( {0;5} \right),D\left( {3;1} \right),E\left( {0;1} \right)\).

Toạ độ \(B\) là nghiệm của hệ \(\left\{ \begin{array}{l}2x + y = 8\\y = 5\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = 1,5\\y = 5\end{array} \right.\). Vậy \(B\left( {1,5;5} \right)\)

Toạ độ \(C\) là nghiệm của hệ \(\left\{ \begin{array}{l}2x + y = 8\\x = 3\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = 3\\y = 2\end{array} \right.\). Vậy \(C\left( {3;2} \right)\)

Giá trị của biểu thức \(F\) tại các đỉnh của \({\Omega }\):

\(F\left( {0;5} \right) = 25,F\left( {1,5;5} \right) = 37,F\left( {3;2} \right) = 34,F\left( {3;0} \right) = 24,F\left( {0;1} \right) = 5\).

Do đó: \(\mathop {\max }\limits_{\Omega } F = F\left( {1,5;5} \right) = 37;\mathop {\min }\limits_{\Omega } F = F\left( {0;1} \right) = 5\).

Tự tin bứt phá Kỳ thi THPT Quốc gia môn Toán! Đừng bỏ lỡ Giải bài 1 trang 13 Chuyên đề học tập Toán 12 - Chân trời sáng tạo đặc sắc thuộc chuyên mục bài toán lớp 12 trên nền tảng môn toán. Với bộ bài tập toán thpt được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình Toán 12, đây chính là "chiến lược vàng" giúp các em tối ưu hóa ôn luyện. Học sinh sẽ không chỉ làm chủ mọi dạng bài thi mà còn nắm vững chiến thuật làm bài hiệu quả, sẵn sàng tự tin chinh phục điểm cao, vững bước vào đại học mơ ước nhờ phương pháp học trực quan, khoa học và hiệu quả học tập vượt trội!

Giải bài 1 trang 13 Chuyên đề học tập Toán 12 - Chân trời sáng tạo: Tổng quan

Bài 1 trang 13 Chuyên đề học tập Toán 12 - Chân trời sáng tạo thuộc chương trình học Toán 12, tập trung vào việc ôn tập và củng cố kiến thức về đạo hàm. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng các công thức và quy tắc đạo hàm đã học để giải quyết các bài toán cụ thể. Việc nắm vững kiến thức về đạo hàm là vô cùng quan trọng, không chỉ cho kỳ thi THPT Quốc gia mà còn là nền tảng cho các môn học khác ở bậc đại học.

Nội dung bài tập

Bài 1 trang 13 thường bao gồm các dạng bài tập sau:

  • Tính đạo hàm của hàm số đơn thức, đa thức.
  • Tính đạo hàm của hàm số lượng giác.
  • Tính đạo hàm của hàm số mũ và logarit.
  • Áp dụng quy tắc đạo hàm của hàm hợp.
  • Tìm đạo hàm cấp hai.

Phương pháp giải bài tập

Để giải bài 1 trang 13 Chuyên đề học tập Toán 12 - Chân trời sáng tạo một cách hiệu quả, bạn cần:

  1. Nắm vững các công thức đạo hàm cơ bản.
  2. Hiểu rõ các quy tắc đạo hàm (quy tắc cộng, trừ, nhân, chia, hàm hợp).
  3. Luyện tập thường xuyên để làm quen với các dạng bài tập khác nhau.
  4. Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.

Lời giải chi tiết bài 1 trang 13

Dưới đây là lời giải chi tiết cho từng câu hỏi trong bài 1 trang 13 Chuyên đề học tập Toán 12 - Chân trời sáng tạo:

Câu a: Tính đạo hàm của hàm số f(x) = 3x^2 + 2x - 1

Áp dụng quy tắc đạo hàm của tổng và hiệu, ta có:

f'(x) = d(3x^2)/dx + d(2x)/dx - d(1)/dx

f'(x) = 6x + 2 - 0

f'(x) = 6x + 2

Câu b: Tính đạo hàm của hàm số g(x) = sin(x) + cos(x)

Áp dụng quy tắc đạo hàm của tổng và các đạo hàm lượng giác cơ bản, ta có:

g'(x) = d(sin(x))/dx + d(cos(x))/dx

g'(x) = cos(x) - sin(x)

Câu c: Tính đạo hàm của hàm số h(x) = e^x + ln(x)

Áp dụng quy tắc đạo hàm của tổng và các đạo hàm mũ và logarit cơ bản, ta có:

h'(x) = d(e^x)/dx + d(ln(x))/dx

h'(x) = e^x + 1/x

Ví dụ minh họa

Để hiểu rõ hơn về cách giải bài tập đạo hàm, chúng ta cùng xem xét một ví dụ sau:

Cho hàm số y = (x^2 + 1) * sin(x). Hãy tính đạo hàm của hàm số này.

Áp dụng quy tắc đạo hàm của tích, ta có:

y' = d(x^2 + 1)/dx * sin(x) + (x^2 + 1) * d(sin(x))/dx

y' = 2x * sin(x) + (x^2 + 1) * cos(x)

Lưu ý quan trọng

Khi giải bài tập đạo hàm, bạn cần chú ý:

  • Sử dụng đúng công thức đạo hàm.
  • Áp dụng đúng quy tắc đạo hàm.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.

Bài tập luyện tập

Để củng cố kiến thức về đạo hàm, bạn có thể tự giải các bài tập sau:

  1. Tính đạo hàm của hàm số f(x) = 4x^3 - 5x^2 + 6x - 7
  2. Tính đạo hàm của hàm số g(x) = tan(x) + cot(x)
  3. Tính đạo hàm của hàm số h(x) = 2^x + log_2(x)

Kết luận

Bài 1 trang 13 Chuyên đề học tập Toán 12 - Chân trời sáng tạo là một bài tập quan trọng giúp học sinh ôn tập và củng cố kiến thức về đạo hàm. Hy vọng rằng với lời giải chi tiết và phương pháp giải hiệu quả mà chúng tôi đã cung cấp, bạn sẽ tự tin giải quyết bài tập này và đạt kết quả tốt trong kỳ thi THPT Quốc gia.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 12