Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải mục 3 trang 67, 68, 69, 70 Chuyên đề học tập Toán 12 - Chân trời sáng tạo

Giải mục 3 trang 67, 68, 69, 70 Chuyên đề học tập Toán 12 - Chân trời sáng tạo

Giải mục 3 trang 67, 68, 69, 70 Chuyên đề học tập Toán 12 - Chân trời sáng tạo

Chào mừng các em học sinh đến với chuyên mục giải bài tập Toán 12 Chân trời sáng tạo tại giaitoan.edu.vn. Chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho mục 3 trang 67, 68, 69, 70, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin giải quyết các bài toán khó.

Với đội ngũ giáo viên giàu kinh nghiệm, chúng tôi cam kết mang đến cho các em những bài giải chính xác, khoa học và phù hợp với chương trình học.

Một công ty dược nhận thấy xác suất một bệnh nhân có phản ứng phụ khi được điều trị bằng một loại thuốc M là 0,08. Chọn ngẫu nhiên 10000 bệnh nhân được điều trị một cách độc lập bằng thuốc M. Gọi (X) là số bệnh nhân có phản ứng phụ trong 10 000 bệnh nhân đó. Hãy viết biểu thức tính kì vọng của (X).

Luyện tập 5

    Trả lời câu hỏi Luyện tập 5 trang 70 Chuyên đề học tập Toán 12 Chân trời sáng tạo

    Cho biến ngẫu nhiên rời rạc \(X\) có phân bố nhị thức \(B\left( {5;0,2} \right)\).

    a) Tính xác suất của biến cố “\(X\) lớn hơn 3”.

    b) Tính kì vọng và độ lệch chuẩn của \(X\).

    Phương pháp giải:

    Biến ngẫu nhiên rời rạc \(X\) có phân bố nhị thức \(B\left( {n;p} \right)\). Khi đó:

    \(P\left( {X = k} \right) = {C}_n^k.{p^k}.{\left( {1 - p} \right)^{n - k}}\), với \(k = 0,1,...,n\); \(E\left( X \right) = np\) và \(V\left( X \right) = np\left( {1 - p} \right)\).

    Lời giải chi tiết:

    a) Xác suất của biến cố “\(X\) lớn hơn 3” là:

    \(P\left( {X > 3} \right) = P\left( {X = 4} \right) + P\left( {X = 5} \right) = {C}_5^4{.0,2^4}.{\left( {1 - 0,2} \right)^{5 - 4}}{ + C}_5^5{.0,2^5}.{\left( {1 - 0,2} \right)^{5 - 5}} = \frac{{21}}{{3125}} \approx 0,007\)

    b) Kì vọng của \(X\) là: \(E\left( X \right) = 5.0,2 = 1\).

    Phương sai của \(X\) là: \(V\left( X \right) = 5.0,2\left( {1 - 0,2} \right) = 0,8\).

    Độ lệch chuẩn của \(X\) là: \(\sigma \left( X \right) = \sqrt {V\left( X \right)} = \sqrt {0,8} \approx 0,89\).

    Luyện tập 4

      Trả lời câu hỏi Luyện tập 4 trang 70 Chuyên đề học tập Toán 12 Chân trời sáng tạo

      Tính kì vọng của \(X\) ở HĐ3 (trang 67).

      Phương pháp giải:

      Biến ngẫu nhiên rời rạc \(X\) có phân bố nhị thức \(B\left( {n;p} \right)\) thì \(E\left( X \right) = np\) và \(V\left( X \right) = np\left( {1 - p} \right)\).

      Lời giải chi tiết:

      Gọi \(T\) là phép thử: “Chọn ngẫu nhiên bệnh nhân được điều trị bằng thuốc M” và \(A\) là biến cố: “Người đó có phản ứng phụ”. Gọi \(X\) là số lần xảy ra biến cố \(A\) khi lặp lại 10000 lần phép thử \(T\).

      Do phép thử \(T\) được thực hiện 10000 lần một cách độc lập với nhau và xác suất xảy ra biến cố \(A\) mỗi lần thử là 0,08 nên \(X\) là biến ngẫu nhiên rời rạc có phân bố nhị thức \(B\left( {10000;0,08} \right)\).

      Kì vọng của \(X\) là: \(E\left( X \right) = 10000.0,08 = 800\).

      Vận dụng

        Trả lời câu hỏi Vận dụng trang 70 Chuyên đề học tập Toán 12 Chân trời sáng tạo

        Vào đầu mùa đông, trang trại A lắp mới 10 bóng đèn để sưởi ấm cho gà. Các bóng đèn hoạt động độc lập với nhau và sẽ được bật liên tục trong mùa đông. Bóng bị hỏng không được thay thế. Xác suất không bị hỏng trong cả mùa đông của mỗi bóng đều bằng 0,8. Đàn gà sẽ đủ ấm nếu có ít nhất 7 bóng đèn hoạt động.

        a) Tính xác suất của biến cố “Đàn gà đủ ấm trong suốt mùa đông”.

        b) Nếu người ta mua dự trữ thêm 1 bóng đèn loại rất tốt, chắc chắn có thể sử dụng hết cả mùa đông, và sẽ sử dụng nó thay thế cho bóng đèn đầu tiên bị hỏng trong 10 bóng đèn ban đầu, thì xác suất của biến cố “Đàn gà đủ ấm trong suốt mùa đông” là bao nhiêu?

        Phương pháp giải:

        Biến ngẫu nhiên rời rạc \(X\) có phân bố nhị thức \(B\left( {n;p} \right)\). Khi đó:

        \(P\left( {X = k} \right) = {C}_n^k.{p^k}.{\left( {1 - p} \right)^{n - k}}\), với \(k = 0,1,...,n\); \(E\left( X \right) = np\) và \(V\left( X \right) = np\left( {1 - p} \right)\).

        Lời giải chi tiết:

        Gọi \(X\) là số bóng đèn không bị hỏng trong suốt mùa đông. Do các bóng đèn hoạt động độc lập với nhau và xác suất không bị hỏng của mỗi bóng đèn đều bằng 0,8 nên \(X\) có phân bố nhị thức \(B\left( {10;0,8} \right)\).

        a) Biến cố “Đàn gà đủ ấm trong suốt mùa đông” xảy ra khi \(X \ge 7\) nên xác suất của biến cố này là:

        \(\begin{array}{l}P\left( {X \ge 7} \right) = P\left( {X = 7} \right) + P\left( {X = 8} \right) + P\left( {X = 9} \right) + P\left( {X = 10} \right)\\ = {C}_{10}^7{.0,8^7}.{\left( {1 - 0,8} \right)^{10 - 7}}{ + C}_{10}^8{.0,8^8}.{\left( {1 - 0,8} \right)^{10 - 8}}{ + C}_{10}^9{.0,8^9}.{\left( {1 - 0,8} \right)^{10 - 9}}{ + C}_{10}^{10}{.0,8^{10}}.{\left( {1 - 0,8} \right)^{10 - 10}}\\ \approx 0,88\end{array}\)

        b) Khi mua thêm bóng đèn dự trữ thì biến cố “Đàn gà đủ ấm trong suốt mùa đông” xảy ra khi \(X \ge 6\). Xác suất của biến cố này là:

        \(P\left( {X \ge 6} \right) = P\left( {X = 6} \right) + P\left( {X \ge 7} \right) = {C}_{10}^6{.0,8^6}.{\left( {1 - 0,8} \right)^4} + 0,88 \approx 0,97\).

        Hoạt động 3

          Trả lời câu hỏi Hoạt động 3 trang 67 Chuyên đề học tập Toán 12 Chân trời sáng tạo

          Một công ty dược nhận thấy xác suất một bệnh nhân có phản ứng phụ khi được điều trị bằng một loại thuốc M là 0,08. Chọn ngẫu nhiên 10000 bệnh nhân được điều trị một cách độc lập bằng thuốc M. Gọi \(X\) là số bệnh nhân có phản ứng phụ trong 10 000 bệnh nhân đó. Hãy viết biểu thức tính kì vọng của \(X\).

          Phương pháp giải:

          ‒ Sử dụng công thức Bernoulli: \(P\left( {{A_k}} \right) = {C}_n^k{p^k}{\left( {1 - p} \right)^{n - k}}\).

          ‒ Giả sử biến ngẫu nhiên rời rạc \(X\) có bảng phân bố xác suất như sau:

          Giải mục 3 trang 67, 68, 69, 70 Chuyên đề học tập Toán 12 - Chân trời sáng tạo 0 1

          Kì vọng của \(X\) được tính bởi công thức: \(E\left( X \right) = {x_1}{p_1} + {x_2}{p_2} + ... + {x_n}{p_n}\).

          Lời giải chi tiết:

          Gọi \(T\) là phép thử: “Chọn ngẫu nhiên bệnh nhân được điều trị bằng thuốc M”. Theo đề bài, phép thử \(T\) được lặp lại 10000 lần một cách độc lập.

          Gọi \(A\) là biến cố: “Người đó có phản ứng phụ”. Ta có: \(P\left( A \right) = 0,08\).

          Gọi \({A_k}\) là biến cố: “Có \(k\) trong 10000 người có phản ứng phụ”. Áp dụng công thức Bernoulli, ta có: \(P\left( {X = k} \right) = P\left( {{A_k}} \right) = {C}_{10000}^k{.0,08^k}{\left( {1 - 0,08} \right)^{10000 - k}} = {C}_{10000}^k{.0,08^k}{.0,92^{10000 - k}}\), với \(k = 0,1,...,10000\).

          Khi đó \(X\) có bảng phân bố xác suất như sau:

          Giải mục 3 trang 67, 68, 69, 70 Chuyên đề học tập Toán 12 - Chân trời sáng tạo 0 2

          Kì vọng của \(X\) là:

          \(\begin{array}{l}E\left( X \right) = 1.{C}_{10000}^1{.0,08^1}{.0,92^{10000 - 1}} + 2.{C}_{10000}^2{.0,08^2}{.0,92^{10000 - 2}} + ... + 10000.{C}_{10000}^{10000}{.0,08^{10000}}{.0,92^{10000 - 10000}}\\ = \sum\limits_{k = 1}^{10000} {k{C}_{10000}^k{{.0,08}^k}{{.0,92}^{10000 - k}}} \end{array}\)

          Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
          • Hoạt động 3
          • Luyện tập 4
          • Luyện tập 5
          • Vận dụng

          Trả lời câu hỏi Hoạt động 3 trang 67 Chuyên đề học tập Toán 12 Chân trời sáng tạo

          Một công ty dược nhận thấy xác suất một bệnh nhân có phản ứng phụ khi được điều trị bằng một loại thuốc M là 0,08. Chọn ngẫu nhiên 10000 bệnh nhân được điều trị một cách độc lập bằng thuốc M. Gọi \(X\) là số bệnh nhân có phản ứng phụ trong 10 000 bệnh nhân đó. Hãy viết biểu thức tính kì vọng của \(X\).

          Phương pháp giải:

          ‒ Sử dụng công thức Bernoulli: \(P\left( {{A_k}} \right) = {C}_n^k{p^k}{\left( {1 - p} \right)^{n - k}}\).

          ‒ Giả sử biến ngẫu nhiên rời rạc \(X\) có bảng phân bố xác suất như sau:

          Giải mục 3 trang 67, 68, 69, 70 Chuyên đề học tập Toán 12 - Chân trời sáng tạo 1

          Kì vọng của \(X\) được tính bởi công thức: \(E\left( X \right) = {x_1}{p_1} + {x_2}{p_2} + ... + {x_n}{p_n}\).

          Lời giải chi tiết:

          Gọi \(T\) là phép thử: “Chọn ngẫu nhiên bệnh nhân được điều trị bằng thuốc M”. Theo đề bài, phép thử \(T\) được lặp lại 10000 lần một cách độc lập.

          Gọi \(A\) là biến cố: “Người đó có phản ứng phụ”. Ta có: \(P\left( A \right) = 0,08\).

          Gọi \({A_k}\) là biến cố: “Có \(k\) trong 10000 người có phản ứng phụ”. Áp dụng công thức Bernoulli, ta có: \(P\left( {X = k} \right) = P\left( {{A_k}} \right) = {C}_{10000}^k{.0,08^k}{\left( {1 - 0,08} \right)^{10000 - k}} = {C}_{10000}^k{.0,08^k}{.0,92^{10000 - k}}\), với \(k = 0,1,...,10000\).

          Khi đó \(X\) có bảng phân bố xác suất như sau:

          Giải mục 3 trang 67, 68, 69, 70 Chuyên đề học tập Toán 12 - Chân trời sáng tạo 2

          Kì vọng của \(X\) là:

          \(\begin{array}{l}E\left( X \right) = 1.{C}_{10000}^1{.0,08^1}{.0,92^{10000 - 1}} + 2.{C}_{10000}^2{.0,08^2}{.0,92^{10000 - 2}} + ... + 10000.{C}_{10000}^{10000}{.0,08^{10000}}{.0,92^{10000 - 10000}}\\ = \sum\limits_{k = 1}^{10000} {k{C}_{10000}^k{{.0,08}^k}{{.0,92}^{10000 - k}}} \end{array}\)

          Trả lời câu hỏi Luyện tập 4 trang 70 Chuyên đề học tập Toán 12 Chân trời sáng tạo

          Tính kì vọng của \(X\) ở HĐ3 (trang 67).

          Phương pháp giải:

          Biến ngẫu nhiên rời rạc \(X\) có phân bố nhị thức \(B\left( {n;p} \right)\) thì \(E\left( X \right) = np\) và \(V\left( X \right) = np\left( {1 - p} \right)\).

          Lời giải chi tiết:

          Gọi \(T\) là phép thử: “Chọn ngẫu nhiên bệnh nhân được điều trị bằng thuốc M” và \(A\) là biến cố: “Người đó có phản ứng phụ”. Gọi \(X\) là số lần xảy ra biến cố \(A\) khi lặp lại 10000 lần phép thử \(T\).

          Do phép thử \(T\) được thực hiện 10000 lần một cách độc lập với nhau và xác suất xảy ra biến cố \(A\) mỗi lần thử là 0,08 nên \(X\) là biến ngẫu nhiên rời rạc có phân bố nhị thức \(B\left( {10000;0,08} \right)\).

          Kì vọng của \(X\) là: \(E\left( X \right) = 10000.0,08 = 800\).

          Trả lời câu hỏi Luyện tập 5 trang 70 Chuyên đề học tập Toán 12 Chân trời sáng tạo

          Cho biến ngẫu nhiên rời rạc \(X\) có phân bố nhị thức \(B\left( {5;0,2} \right)\).

          a) Tính xác suất của biến cố “\(X\) lớn hơn 3”.

          b) Tính kì vọng và độ lệch chuẩn của \(X\).

          Phương pháp giải:

          Biến ngẫu nhiên rời rạc \(X\) có phân bố nhị thức \(B\left( {n;p} \right)\). Khi đó:

          \(P\left( {X = k} \right) = {C}_n^k.{p^k}.{\left( {1 - p} \right)^{n - k}}\), với \(k = 0,1,...,n\); \(E\left( X \right) = np\) và \(V\left( X \right) = np\left( {1 - p} \right)\).

          Lời giải chi tiết:

          a) Xác suất của biến cố “\(X\) lớn hơn 3” là:

          \(P\left( {X > 3} \right) = P\left( {X = 4} \right) + P\left( {X = 5} \right) = {C}_5^4{.0,2^4}.{\left( {1 - 0,2} \right)^{5 - 4}}{ + C}_5^5{.0,2^5}.{\left( {1 - 0,2} \right)^{5 - 5}} = \frac{{21}}{{3125}} \approx 0,007\)

          b) Kì vọng của \(X\) là: \(E\left( X \right) = 5.0,2 = 1\).

          Phương sai của \(X\) là: \(V\left( X \right) = 5.0,2\left( {1 - 0,2} \right) = 0,8\).

          Độ lệch chuẩn của \(X\) là: \(\sigma \left( X \right) = \sqrt {V\left( X \right)} = \sqrt {0,8} \approx 0,89\).

          Trả lời câu hỏi Vận dụng trang 70 Chuyên đề học tập Toán 12 Chân trời sáng tạo

          Vào đầu mùa đông, trang trại A lắp mới 10 bóng đèn để sưởi ấm cho gà. Các bóng đèn hoạt động độc lập với nhau và sẽ được bật liên tục trong mùa đông. Bóng bị hỏng không được thay thế. Xác suất không bị hỏng trong cả mùa đông của mỗi bóng đều bằng 0,8. Đàn gà sẽ đủ ấm nếu có ít nhất 7 bóng đèn hoạt động.

          a) Tính xác suất của biến cố “Đàn gà đủ ấm trong suốt mùa đông”.

          b) Nếu người ta mua dự trữ thêm 1 bóng đèn loại rất tốt, chắc chắn có thể sử dụng hết cả mùa đông, và sẽ sử dụng nó thay thế cho bóng đèn đầu tiên bị hỏng trong 10 bóng đèn ban đầu, thì xác suất của biến cố “Đàn gà đủ ấm trong suốt mùa đông” là bao nhiêu?

          Phương pháp giải:

          Biến ngẫu nhiên rời rạc \(X\) có phân bố nhị thức \(B\left( {n;p} \right)\). Khi đó:

          \(P\left( {X = k} \right) = {C}_n^k.{p^k}.{\left( {1 - p} \right)^{n - k}}\), với \(k = 0,1,...,n\); \(E\left( X \right) = np\) và \(V\left( X \right) = np\left( {1 - p} \right)\).

          Lời giải chi tiết:

          Gọi \(X\) là số bóng đèn không bị hỏng trong suốt mùa đông. Do các bóng đèn hoạt động độc lập với nhau và xác suất không bị hỏng của mỗi bóng đèn đều bằng 0,8 nên \(X\) có phân bố nhị thức \(B\left( {10;0,8} \right)\).

          a) Biến cố “Đàn gà đủ ấm trong suốt mùa đông” xảy ra khi \(X \ge 7\) nên xác suất của biến cố này là:

          \(\begin{array}{l}P\left( {X \ge 7} \right) = P\left( {X = 7} \right) + P\left( {X = 8} \right) + P\left( {X = 9} \right) + P\left( {X = 10} \right)\\ = {C}_{10}^7{.0,8^7}.{\left( {1 - 0,8} \right)^{10 - 7}}{ + C}_{10}^8{.0,8^8}.{\left( {1 - 0,8} \right)^{10 - 8}}{ + C}_{10}^9{.0,8^9}.{\left( {1 - 0,8} \right)^{10 - 9}}{ + C}_{10}^{10}{.0,8^{10}}.{\left( {1 - 0,8} \right)^{10 - 10}}\\ \approx 0,88\end{array}\)

          b) Khi mua thêm bóng đèn dự trữ thì biến cố “Đàn gà đủ ấm trong suốt mùa đông” xảy ra khi \(X \ge 6\). Xác suất của biến cố này là:

          \(P\left( {X \ge 6} \right) = P\left( {X = 6} \right) + P\left( {X \ge 7} \right) = {C}_{10}^6{.0,8^6}.{\left( {1 - 0,8} \right)^4} + 0,88 \approx 0,97\).

          Tự tin bứt phá Kỳ thi THPT Quốc gia môn Toán! Đừng bỏ lỡ Giải mục 3 trang 67, 68, 69, 70 Chuyên đề học tập Toán 12 - Chân trời sáng tạo đặc sắc thuộc chuyên mục đề toán lớp 12 trên nền tảng toán học. Với bộ bài tập toán thpt được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình Toán 12, đây chính là "chiến lược vàng" giúp các em tối ưu hóa ôn luyện. Học sinh sẽ không chỉ làm chủ mọi dạng bài thi mà còn nắm vững chiến thuật làm bài hiệu quả, sẵn sàng tự tin chinh phục điểm cao, vững bước vào đại học mơ ước nhờ phương pháp học trực quan, khoa học và hiệu quả học tập vượt trội!

          Giải mục 3 trang 67, 68, 69, 70 Chuyên đề học tập Toán 12 - Chân trời sáng tạo: Tổng quan

          Mục 3 trong Chuyên đề học tập Toán 12 - Chân trời sáng tạo thường tập trung vào một chủ đề cụ thể, đòi hỏi học sinh phải nắm vững lý thuyết và kỹ năng giải quyết vấn đề. Việc giải các bài tập trang 67, 68, 69, 70 là bước quan trọng để củng cố kiến thức và chuẩn bị cho các kỳ thi sắp tới.

          Nội dung chi tiết các bài tập

          Bài tập trang 67

          Các bài tập trang 67 thường xoay quanh việc áp dụng các công thức và định lý đã học để giải các bài toán cơ bản. Ví dụ, có thể là tính đạo hàm của hàm số, tìm cực trị của hàm số, hoặc giải phương trình đạo hàm.

          Bài tập trang 68

          Trang 68 thường nâng cao độ khó hơn, yêu cầu học sinh phải kết hợp nhiều kiến thức khác nhau để giải quyết vấn đề. Các bài tập có thể liên quan đến việc khảo sát hàm số, tìm tiệm cận, hoặc vẽ đồ thị hàm số.

          Bài tập trang 69

          Các bài tập trang 69 thường tập trung vào các ứng dụng của đạo hàm trong thực tế, chẳng hạn như tìm vận tốc, gia tốc, hoặc tối ưu hóa các bài toán thực tế.

          Bài tập trang 70

          Trang 70 thường là phần tổng hợp, bao gồm các bài tập tổng hợp kiến thức đã học trong mục 3. Các bài tập này thường có tính chất phức tạp và đòi hỏi học sinh phải có tư duy logic và khả năng phân tích tốt.

          Phương pháp giải bài tập hiệu quả

          1. Nắm vững lý thuyết: Trước khi bắt tay vào giải bài tập, hãy đảm bảo rằng bạn đã hiểu rõ các định nghĩa, công thức và định lý liên quan.
          2. Phân tích đề bài: Đọc kỹ đề bài và xác định rõ yêu cầu của bài toán.
          3. Lập kế hoạch giải: Xác định các bước cần thực hiện để giải bài toán.
          4. Thực hiện giải: Thực hiện các bước giải theo kế hoạch đã lập.
          5. Kiểm tra lại kết quả: Sau khi giải xong, hãy kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

          Ví dụ minh họa

          Bài tập: Tìm đạo hàm của hàm số f(x) = x2 + 2x + 1.

          Giải:

          f'(x) = 2x + 2

          Lưu ý quan trọng

          • Luôn viết rõ ràng, mạch lạc các bước giải.
          • Sử dụng đúng các ký hiệu toán học.
          • Kiểm tra lại kết quả trước khi nộp bài.

          Tài liệu tham khảo

          Ngoài sách giáo khoa, các em có thể tham khảo thêm các tài liệu sau:

          • Sách bài tập Toán 12 Chân trời sáng tạo
          • Các trang web học toán online uy tín
          • Các video hướng dẫn giải bài tập Toán 12

          Kết luận

          Việc giải bài tập mục 3 trang 67, 68, 69, 70 Chuyên đề học tập Toán 12 - Chân trời sáng tạo là một quá trình đòi hỏi sự kiên trì và nỗ lực. Hy vọng rằng với những hướng dẫn và ví dụ minh họa trên, các em sẽ tự tin hơn trong việc giải quyết các bài toán và đạt kết quả tốt trong môn Toán.

          Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 12