Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải mục 1 trang 64, 65 Chuyên đề học tập Toán 12 - Chân trời sáng tạo

Giải mục 1 trang 64, 65 Chuyên đề học tập Toán 12 - Chân trời sáng tạo

Giải mục 1 trang 64, 65 Chuyên đề học tập Toán 12 - Chân trời sáng tạo

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài tập mục 1 trang 64, 65 Chuyên đề học tập Toán 12 - Chân trời sáng tạo. Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp các bài giải được trình bày rõ ràng, dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin giải quyết các bài toán.

Chúng tôi hiểu rằng việc học toán đôi khi có thể gặp nhiều khó khăn. Vì vậy, đội ngũ giáo viên giàu kinh nghiệm của chúng tôi đã biên soạn các lời giải chi tiết, kèm theo các lưu ý quan trọng để giúp các em hiểu sâu sắc hơn về bài học.

Thuyền trưởng Vinh gửi một tín hiệu vô tuyến từ thuyền đến trạm điều khiển. Xác suất để trạm điều khiển thu được tín hiệu vô tuyến là 0,8. Gọi \(X\) là số tín hiệu vô tuyến của thuyền trưởng Vinh được thu bởi trạm điều khiển. Hãy tính kì vọng và phương sai của \(X\).

Luyện tập 1

    Trả lời câu hỏi Luyện tập 1 trang 65 Chuyên đề học tập Toán 12 Chân trời sáng tạo

    Trong các biến ngẫu nhiên rời rạc sau, biến ngẫu nhiên rời rạc nào có phân bố Bernoulli? Xác định giá trị của tham số \(p\) và tính độ lệch chuẩn của các biến ngẫu nhiên rời rạc có phân bố Bernoulli đó.

    a) \(X\) là số mặt 6 chấm xuất hiện khi gieo một con xúc xắc cân đối và đồng chất.

    b) Gieo 2 con xúc xắc cân đối và đồng chất. Biến ngẫu nhiên rời rạc \(Y\) nhận giá trị bằng 1 nếu xuất hiện mặt 6 chấm, bằng 0 nếu không xuất hiện mặt nào 6 chấm.

    c) Gieo 1 con xúc xắc cân đối và đồng chất, gọi \(Z\) là số dư khi chia số chấm xuất hiện cho 2.

    d) Gieo 1 con xúc xắc cân đối và đồng chất, gọi \(T\) là số dư khi chia số chấm xuất hiện cho 3.

    Phương pháp giải:

    ‒ Sử dụng khái niệm: Biến ngẫu nhiên rời rạc \(X\) được gọi là có phân bố Bernoulli với tham số \(p \in \left( {0;1} \right)\), kí hiệu là \(X \sim B{\rm{er}}\left( p \right)\), nếu \(X\) chỉ nhận hai giá trị là 0 và 1, và \(P\left( {X = 1} \right) = p;\)\(P\left( {X = 0} \right) = 1 - p\).

    ‒ Nếu \(X \sim B{\rm{er}}\left( p \right)\) thì \(E\left( X \right) = p\) và \(V\left( X \right) = p\left( {1 - p} \right)\).

    Lời giải chi tiết:

    a) \(X\) là phân bố Bernoulli vì nó nhận hai giá trị bằng 0 (nếu xuất hiện mặt 1, 2, 3, 4, 5 chấm) và 1 (nếu xuất hiện mặt 6 chấm).

    Ta có: \(P\left( {X = 1} \right) = \frac{1}{6}\). Vậy \(p = \frac{1}{6}\).

    Phương sai của \(X\): \(V\left( X \right) = p\left( {1 - p} \right) = \frac{1}{6}\left( {1 - \frac{1}{6}} \right) = \frac{5}{{36}}\).

    Độ lệch chuẩn của \(X\): \(\sigma \left( X \right) = \sqrt {E\left( X \right)} = \sqrt {\frac{5}{{36}}} = \frac{{\sqrt 5 }}{6} \approx 0,373\).

    b) \(Y\) là phân bố Bernoulli vì nó nhận hai giá trị bằng 0 (nếu không xuất hiện mặt nào 6 chấm) và 1 (nếu xuất hiện mặt 6 chấm).

    Ta có: \(P\left( {Y = 1} \right) = \frac{{11}}{{36}}\). Vậy \(p = \frac{{11}}{{36}}\).

    Phương sai của \(X\): \(V\left( Y \right) = p\left( {1 - p} \right) = \frac{{11}}{{36}}\left( {1 - \frac{{11}}{{36}}} \right) = \frac{{275}}{{1296}}\).

    Độ lệch chuẩn của \(X\): \(\sigma \left( Y \right) = \sqrt {E\left( Y \right)} = \sqrt {\frac{{275}}{{1296}}} = \frac{{5\sqrt {11} }}{{36}} \approx 0,461\).

    c) \(Z\) là phân bố Bernoulli vì nó nhận hai giá trị bằng 0 (nếu xuất hiện mặt 2, 4, 6 chấm) và 1 (nếu xuất hiện mặt 1, 3, 5 chấm).

    Ta có: \(P\left( {Z = 1} \right) = \frac{3}{6} = \frac{1}{2}\). Vậy \(p = \frac{1}{2}\).

    Phương sai của \(X\): \(V\left( Z \right) = p\left( {1 - p} \right) = \frac{1}{2}\left( {1 - \frac{1}{2}} \right) = \frac{1}{4}\).

    Độ lệch chuẩn của \(X\): \(\sigma \left( Z \right) = \sqrt {E\left( Z \right)} = \sqrt {\frac{1}{4}} = \frac{1}{2} = 0,5\).

    d) \(T\) nhận ba giá trị bằng 0 (nếu xuất hiện mặt 3, 6 chấm), 1 (nếu xuất hiện mặt 1, 4 chấm) và 3 (nếu xuất hiện mặt 2, 5 chấm). Vậy \(T\) không là phân bố Bernoulli.

    Hoạt động 1

      Trả lời câu hỏi Hoạt động 1 trang 64 Chuyên đề học tập Toán 12 Chân trời sáng tạo

      Thuyền trưởng Vinh gửi một tín hiệu vô tuyến từ thuyền đến trạm điều khiển. Xác suất để trạm điều khiển thu được tín hiệu vô tuyến là 0,8. Gọi \(X\) là số tín hiệu vô tuyến của thuyền trưởng Vinh được thu bởi trạm điều khiển. Hãy tính kì vọng và phương sai của \(X\).

      Phương pháp giải:

      Giả sử biến ngẫu nhiên rời rạc \(X\) có bảng phân bố xác suất như sau:

      Giải mục 1 trang 64, 65 Chuyên đề học tập Toán 12 - Chân trời sáng tạo 0 1

      Kì vọng của \(X\) được tính bởi công thức: \(E\left( X \right) = {x_1}{p_1} + {x_2}{p_2} + ... + {x_n}{p_n}\).

      Phương sai của \(X\) được tính bởi công thức: \(V\left( X \right) = x_1^2{p_1} + x_2^2{p_2} + ... + x_n^2{p_n} - {\left[ {E\left( X \right)} \right]^2}\).

      Lời giải chi tiết:

      Xác suất để trạm điều khiển thu được tín hiệu vô tuyến là 0,8.

      Xác suất để trạm điều khiển không thu được tín hiệu vô tuyến là \(1 - 0,8 = 0,2\).

      Bảng phân bố xác suất của \(X\):

      Giải mục 1 trang 64, 65 Chuyên đề học tập Toán 12 - Chân trời sáng tạo 0 2

      Kì vọng của \(X\) là: \(E\left( X \right) = 0.0,2 + 1.0,8 = 0,8\).

      Phương sai của \(X\) là: \(V\left( X \right) = {0^2}.0,2 + {1^2}.0,8 - {0,8^2} = 0,16\).

      Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
      • Hoạt động 1
      • Luyện tập 1

      Trả lời câu hỏi Hoạt động 1 trang 64 Chuyên đề học tập Toán 12 Chân trời sáng tạo

      Thuyền trưởng Vinh gửi một tín hiệu vô tuyến từ thuyền đến trạm điều khiển. Xác suất để trạm điều khiển thu được tín hiệu vô tuyến là 0,8. Gọi \(X\) là số tín hiệu vô tuyến của thuyền trưởng Vinh được thu bởi trạm điều khiển. Hãy tính kì vọng và phương sai của \(X\).

      Phương pháp giải:

      Giả sử biến ngẫu nhiên rời rạc \(X\) có bảng phân bố xác suất như sau:

      Giải mục 1 trang 64, 65 Chuyên đề học tập Toán 12 - Chân trời sáng tạo 1

      Kì vọng của \(X\) được tính bởi công thức: \(E\left( X \right) = {x_1}{p_1} + {x_2}{p_2} + ... + {x_n}{p_n}\).

      Phương sai của \(X\) được tính bởi công thức: \(V\left( X \right) = x_1^2{p_1} + x_2^2{p_2} + ... + x_n^2{p_n} - {\left[ {E\left( X \right)} \right]^2}\).

      Lời giải chi tiết:

      Xác suất để trạm điều khiển thu được tín hiệu vô tuyến là 0,8.

      Xác suất để trạm điều khiển không thu được tín hiệu vô tuyến là \(1 - 0,8 = 0,2\).

      Bảng phân bố xác suất của \(X\):

      Giải mục 1 trang 64, 65 Chuyên đề học tập Toán 12 - Chân trời sáng tạo 2

      Kì vọng của \(X\) là: \(E\left( X \right) = 0.0,2 + 1.0,8 = 0,8\).

      Phương sai của \(X\) là: \(V\left( X \right) = {0^2}.0,2 + {1^2}.0,8 - {0,8^2} = 0,16\).

      Trả lời câu hỏi Luyện tập 1 trang 65 Chuyên đề học tập Toán 12 Chân trời sáng tạo

      Trong các biến ngẫu nhiên rời rạc sau, biến ngẫu nhiên rời rạc nào có phân bố Bernoulli? Xác định giá trị của tham số \(p\) và tính độ lệch chuẩn của các biến ngẫu nhiên rời rạc có phân bố Bernoulli đó.

      a) \(X\) là số mặt 6 chấm xuất hiện khi gieo một con xúc xắc cân đối và đồng chất.

      b) Gieo 2 con xúc xắc cân đối và đồng chất. Biến ngẫu nhiên rời rạc \(Y\) nhận giá trị bằng 1 nếu xuất hiện mặt 6 chấm, bằng 0 nếu không xuất hiện mặt nào 6 chấm.

      c) Gieo 1 con xúc xắc cân đối và đồng chất, gọi \(Z\) là số dư khi chia số chấm xuất hiện cho 2.

      d) Gieo 1 con xúc xắc cân đối và đồng chất, gọi \(T\) là số dư khi chia số chấm xuất hiện cho 3.

      Phương pháp giải:

      ‒ Sử dụng khái niệm: Biến ngẫu nhiên rời rạc \(X\) được gọi là có phân bố Bernoulli với tham số \(p \in \left( {0;1} \right)\), kí hiệu là \(X \sim B{\rm{er}}\left( p \right)\), nếu \(X\) chỉ nhận hai giá trị là 0 và 1, và \(P\left( {X = 1} \right) = p;\)\(P\left( {X = 0} \right) = 1 - p\).

      ‒ Nếu \(X \sim B{\rm{er}}\left( p \right)\) thì \(E\left( X \right) = p\) và \(V\left( X \right) = p\left( {1 - p} \right)\).

      Lời giải chi tiết:

      a) \(X\) là phân bố Bernoulli vì nó nhận hai giá trị bằng 0 (nếu xuất hiện mặt 1, 2, 3, 4, 5 chấm) và 1 (nếu xuất hiện mặt 6 chấm).

      Ta có: \(P\left( {X = 1} \right) = \frac{1}{6}\). Vậy \(p = \frac{1}{6}\).

      Phương sai của \(X\): \(V\left( X \right) = p\left( {1 - p} \right) = \frac{1}{6}\left( {1 - \frac{1}{6}} \right) = \frac{5}{{36}}\).

      Độ lệch chuẩn của \(X\): \(\sigma \left( X \right) = \sqrt {E\left( X \right)} = \sqrt {\frac{5}{{36}}} = \frac{{\sqrt 5 }}{6} \approx 0,373\).

      b) \(Y\) là phân bố Bernoulli vì nó nhận hai giá trị bằng 0 (nếu không xuất hiện mặt nào 6 chấm) và 1 (nếu xuất hiện mặt 6 chấm).

      Ta có: \(P\left( {Y = 1} \right) = \frac{{11}}{{36}}\). Vậy \(p = \frac{{11}}{{36}}\).

      Phương sai của \(X\): \(V\left( Y \right) = p\left( {1 - p} \right) = \frac{{11}}{{36}}\left( {1 - \frac{{11}}{{36}}} \right) = \frac{{275}}{{1296}}\).

      Độ lệch chuẩn của \(X\): \(\sigma \left( Y \right) = \sqrt {E\left( Y \right)} = \sqrt {\frac{{275}}{{1296}}} = \frac{{5\sqrt {11} }}{{36}} \approx 0,461\).

      c) \(Z\) là phân bố Bernoulli vì nó nhận hai giá trị bằng 0 (nếu xuất hiện mặt 2, 4, 6 chấm) và 1 (nếu xuất hiện mặt 1, 3, 5 chấm).

      Ta có: \(P\left( {Z = 1} \right) = \frac{3}{6} = \frac{1}{2}\). Vậy \(p = \frac{1}{2}\).

      Phương sai của \(X\): \(V\left( Z \right) = p\left( {1 - p} \right) = \frac{1}{2}\left( {1 - \frac{1}{2}} \right) = \frac{1}{4}\).

      Độ lệch chuẩn của \(X\): \(\sigma \left( Z \right) = \sqrt {E\left( Z \right)} = \sqrt {\frac{1}{4}} = \frac{1}{2} = 0,5\).

      d) \(T\) nhận ba giá trị bằng 0 (nếu xuất hiện mặt 3, 6 chấm), 1 (nếu xuất hiện mặt 1, 4 chấm) và 3 (nếu xuất hiện mặt 2, 5 chấm). Vậy \(T\) không là phân bố Bernoulli.

      Tự tin bứt phá Kỳ thi THPT Quốc gia môn Toán! Đừng bỏ lỡ Giải mục 1 trang 64, 65 Chuyên đề học tập Toán 12 - Chân trời sáng tạo đặc sắc thuộc chuyên mục bài tập toán 12 trên nền tảng toán math. Với bộ bài tập toán trung học phổ thông được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình Toán 12, đây chính là "chiến lược vàng" giúp các em tối ưu hóa ôn luyện. Học sinh sẽ không chỉ làm chủ mọi dạng bài thi mà còn nắm vững chiến thuật làm bài hiệu quả, sẵn sàng tự tin chinh phục điểm cao, vững bước vào đại học mơ ước nhờ phương pháp học trực quan, khoa học và hiệu quả học tập vượt trội!

      Giải mục 1 trang 64, 65 Chuyên đề học tập Toán 12 - Chân trời sáng tạo: Tổng quan và Phương pháp tiếp cận

      Mục 1 của Chuyên đề học tập Toán 12 - Chân trời sáng tạo thường tập trung vào một chủ đề quan trọng trong chương trình, ví dụ như đạo hàm, tích phân, hoặc các bài toán về hình học không gian. Việc nắm vững kiến thức nền tảng và phương pháp giải quyết bài tập trong mục này là vô cùng quan trọng để đạt kết quả tốt trong các kỳ thi sắp tới.

      Nội dung chính của Mục 1 trang 64, 65

      Để hiểu rõ hơn về Mục 1 trang 64, 65, chúng ta cần xác định chính xác nội dung mà nó đề cập đến. Thông thường, các bài tập trong mục này sẽ xoay quanh các khái niệm và định lý đã được học trong chương. Ví dụ:

      • Đạo hàm: Tính đạo hàm của các hàm số, ứng dụng đạo hàm để giải quyết các bài toán về cực trị, điểm uốn, và khảo sát hàm số.
      • Tích phân: Tính tích phân xác định và tích phân bất định, ứng dụng tích phân để tính diện tích hình phẳng, thể tích vật thể.
      • Hình học không gian: Tính khoảng cách giữa hai đường thẳng, giữa đường thẳng và mặt phẳng, giữa hai mặt phẳng; tính góc giữa hai đường thẳng, giữa đường thẳng và mặt phẳng, giữa hai mặt phẳng.

      Phương pháp giải quyết bài tập hiệu quả

      Để giải quyết các bài tập trong Mục 1 trang 64, 65 một cách hiệu quả, các em cần:

      1. Nắm vững kiến thức lý thuyết: Hiểu rõ các định nghĩa, định lý, và công thức liên quan đến chủ đề đang học.
      2. Phân tích đề bài: Đọc kỹ đề bài, xác định rõ yêu cầu của bài toán, và các dữ kiện đã cho.
      3. Lựa chọn phương pháp giải phù hợp: Dựa vào yêu cầu của bài toán và kiến thức đã học, lựa chọn phương pháp giải phù hợp nhất.
      4. Thực hiện các bước giải một cách chính xác: Thực hiện các phép tính và biến đổi một cách cẩn thận, tránh sai sót.
      5. Kiểm tra lại kết quả: Sau khi giải xong bài toán, hãy kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

      Ví dụ minh họa: Giải bài tập về đạo hàm

      Bài tập: Tính đạo hàm của hàm số y = x3 - 2x2 + 5x - 1.

      Lời giải:

      Sử dụng quy tắc đạo hàm của tổng và hiệu, ta có:

      y' = (x3)' - (2x2)' + (5x)' - (1)'

      y' = 3x2 - 4x + 5

      Lưu ý quan trọng

      Trong quá trình giải bài tập, các em cần lưu ý:

      • Sử dụng đúng công thức: Đảm bảo sử dụng đúng các công thức và quy tắc đạo hàm, tích phân, hoặc hình học không gian.
      • Biến đổi chính xác: Thực hiện các phép biến đổi một cách chính xác, tránh sai sót.
      • Kiểm tra đơn vị: Nếu bài toán liên quan đến đơn vị, hãy đảm bảo kiểm tra đơn vị của kết quả.

      Tài liệu tham khảo hữu ích

      Để hỗ trợ quá trình học tập và giải bài tập, các em có thể tham khảo các tài liệu sau:

      • Sách giáo khoa Toán 12 - Chân trời sáng tạo: Đây là tài liệu cơ bản và quan trọng nhất.
      • Sách bài tập Toán 12 - Chân trời sáng tạo: Cung cấp các bài tập đa dạng và phong phú.
      • Các trang web học toán online: giaitoan.edu.vn, loigiaihay.com, vted.vn,...
      • Các video bài giảng trên YouTube: Tìm kiếm các video bài giảng liên quan đến chủ đề đang học.

      Kết luận

      Việc giải bài tập mục 1 trang 64, 65 Chuyên đề học tập Toán 12 - Chân trời sáng tạo đòi hỏi sự nắm vững kiến thức lý thuyết, phương pháp giải quyết bài tập hiệu quả, và sự cẩn thận trong quá trình thực hiện. Hy vọng rằng với những hướng dẫn và ví dụ minh họa trên, các em sẽ tự tin hơn trong việc giải quyết các bài toán và đạt kết quả tốt trong môn Toán.

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 12