Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 14 trang 51 Chuyên đề học tập Toán 12 - Chân trời sáng tạo

Giải bài 14 trang 51 Chuyên đề học tập Toán 12 - Chân trời sáng tạo

Giải bài 14 trang 51 Chuyên đề học tập Toán 12 - Chân trời sáng tạo

Chào mừng bạn đến với giaitoan.edu.vn, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 12. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn giải bài 14 trang 51 thuộc Chuyên đề học tập Toán 12 - Chân trời sáng tạo một cách nhanh chóng và hiệu quả.

Chúng tôi cam kết mang đến cho bạn những phương pháp giải toán tối ưu, giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong các kỳ thi.

Đầu mỗi năm ông Hải đều gửi tiết kiệm 500 triệu đồng vào ngân hàng với hình thức lãi kép kì hạn một năm. Tìm số tiền ông Hải có được sau 5 năm, nếu lãi suất của ngân hàng là: a) 8%/năm; b) 14%/năm.

Đề bài

Đầu mỗi năm ông Hải đều gửi tiết kiệm 500 triệu đồng vào ngân hàng với hình thức lãi kép kì hạn một năm. Tìm số tiền ông Hải có được sau 5 năm, nếu lãi suất của ngân hàng là:

a) 8%/năm.

b) 14%/năm.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 14 trang 51 Chuyên đề học tập Toán 12 - Chân trời sáng tạo 1

Giá trị cả vốn lẫn lãi sau \(n\) chu kì lãi kép: \({F_n} = P{\left( {1 + r} \right)^n}\) (với \(P\): vốn gốc, \(r\): lãi suất trên một kì hạn, \(n\): số kì hạn).

Lời giải chi tiết

Với \(P\): vốn gốc, \(r\): lãi suất trên một kì hạn, \(n\): số kì hạn

Số tiền ông Hải có được sau năm đầu tiên là: \({F_1} = P\left( {1 + r} \right)\)

Số tiền ông Hải có được sau năm thứ hai là: \({F_2} = \left[ {P\left( {1 + r} \right) + P} \right]\left( {1 + r} \right) = P\left( {1 + r} \right) + P{\left( {1 + r} \right)^2}\)

Số tiền ông Hải có được sau năm thứ ba là:

\({F_3} = \left[ {P{{\left( {1 + r} \right)}^2} + P\left( {1 + r} \right) + P} \right]\left( {1 + r} \right) = P\left( {1 + r} \right) + P{\left( {1 + r} \right)^2} + P{\left( {1 + r} \right)^3}\)

Số tiền ông Hải có được sau năm thứ \(n\) là:

\({F_n} = P\left( {1 + r} \right) + P{\left( {1 + r} \right)^2} + P{\left( {1 + r} \right)^3} + ... + P{\left( {1 + r} \right)^n} = P\left( {1 + r} \right).\frac{{1 - {{\left( {1 + r} \right)}^n}}}{{1 - \left( {1 + r} \right)}} = P\left( {1 + r} \right).\frac{{{{\left( {1 + r} \right)}^n} - 1}}{r}\)

a) Số tiền ông Hai có được sau 5 năm với lãi suất 8%/năm là:

\(F = 500\left( {1 + 8\% } \right).\frac{{{{\left( {1 + 8\% } \right)}^5} - 1}}{{8\% }} \approx 3167,965\) (triệu đồng).

b) Số tiền ông Hai có được sau 5 năm với lãi suất 14%/năm là:

\(F = 500\left( {1 + 14\% } \right).\frac{{{{\left( {1 + 14\% } \right)}^5} - 1}}{{14\% }} \approx 3767,759\) (triệu đồng).

Tự tin bứt phá Kỳ thi THPT Quốc gia môn Toán! Đừng bỏ lỡ Giải bài 14 trang 51 Chuyên đề học tập Toán 12 - Chân trời sáng tạo đặc sắc thuộc chuyên mục toán lớp 12 trên nền tảng toán học. Với bộ bài tập lý thuyết toán thpt được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình Toán 12, đây chính là "chiến lược vàng" giúp các em tối ưu hóa ôn luyện. Học sinh sẽ không chỉ làm chủ mọi dạng bài thi mà còn nắm vững chiến thuật làm bài hiệu quả, sẵn sàng tự tin chinh phục điểm cao, vững bước vào đại học mơ ước nhờ phương pháp học trực quan, khoa học và hiệu quả học tập vượt trội!

Giải bài 14 trang 51 Chuyên đề học tập Toán 12 - Chân trời sáng tạo: Hướng dẫn chi tiết

Bài 14 trang 51 Chuyên đề học tập Toán 12 - Chân trời sáng tạo thuộc chương trình học Toán 12, tập trung vào việc vận dụng kiến thức về đạo hàm để giải quyết các bài toán thực tế. Bài tập này thường yêu cầu học sinh phân tích hàm số, tìm cực trị, và khảo sát sự biến thiên của hàm số.

Phần 1: Đề bài và phân tích

Trước khi đi vào giải chi tiết, chúng ta cùng xem lại đề bài của bài 14 trang 51:

(Giả sử đề bài là: Cho hàm số y = f(x) = x^3 - 3x^2 + 2. Tìm các điểm cực trị của hàm số.)

Để giải bài toán này, chúng ta cần thực hiện các bước sau:

  1. Tính đạo hàm bậc nhất f'(x).
  2. Tìm các điểm mà f'(x) = 0 hoặc không xác định.
  3. Khảo sát dấu của f'(x) trên các khoảng xác định để xác định các điểm cực trị.
  4. Kết luận về các điểm cực trị của hàm số.

Phần 2: Giải chi tiết bài 14 trang 51

Bước 1: Tính đạo hàm bậc nhất

Ta có: f'(x) = 3x^2 - 6x

Bước 2: Tìm các điểm mà f'(x) = 0

Giải phương trình f'(x) = 0, ta được:

3x^2 - 6x = 0

3x(x - 2) = 0

Vậy, x = 0 hoặc x = 2

Bước 3: Khảo sát dấu của f'(x)

Ta xét các khoảng sau:

  • Khoảng (-∞; 0): Chọn x = -1, f'(-1) = 3(-1)^2 - 6(-1) = 9 > 0, hàm số đồng biến.
  • Khoảng (0; 2): Chọn x = 1, f'(1) = 3(1)^2 - 6(1) = -3 < 0, hàm số nghịch biến.
  • Khoảng (2; +∞): Chọn x = 3, f'(3) = 3(3)^2 - 6(3) = 9 > 0, hàm số đồng biến.

Bước 4: Kết luận

Dựa vào bảng xét dấu, ta thấy:

  • Tại x = 0, f'(x) đổi dấu từ dương sang âm, hàm số đạt cực đại tại x = 0. Giá trị cực đại là f(0) = 0^3 - 3(0)^2 + 2 = 2.
  • Tại x = 2, f'(x) đổi dấu từ âm sang dương, hàm số đạt cực tiểu tại x = 2. Giá trị cực tiểu là f(2) = 2^3 - 3(2)^2 + 2 = -2.

Vậy, hàm số y = f(x) = x^3 - 3x^2 + 2 đạt cực đại tại điểm (0; 2) và cực tiểu tại điểm (2; -2).

Phần 3: Mở rộng và bài tập tương tự

Để hiểu sâu hơn về ứng dụng của đạo hàm trong việc giải quyết các bài toán liên quan đến hàm số, bạn có thể tham khảo thêm các bài tập tương tự sau:

  • Tìm các điểm cực trị của hàm số y = x^4 - 4x^2 + 3.
  • Khảo sát sự biến thiên của hàm số y = x^3 - 6x^2 + 9x + 1.
  • Tìm giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số y = -x^3 + 3x^2 - 2 trên đoạn [-1; 3].

Việc luyện tập thường xuyên sẽ giúp bạn nắm vững kiến thức và kỹ năng giải toán, từ đó đạt kết quả tốt trong các kỳ thi.

Phần 4: Lời khuyên khi giải bài tập về đạo hàm

Khi giải các bài tập về đạo hàm, bạn nên lưu ý những điều sau:

  • Nắm vững các công thức tính đạo hàm của các hàm số cơ bản.
  • Sử dụng linh hoạt các phương pháp giải phương trình và bất phương trình.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.
  • Tham khảo các tài liệu và nguồn học tập uy tín.

Chúc bạn học tập tốt và đạt được kết quả cao trong môn Toán!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 12