Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 7 trang 22 Chuyên đề học tập Toán 12 - Chân trời sáng tạo

Giải bài 7 trang 22 Chuyên đề học tập Toán 12 - Chân trời sáng tạo

Giải bài 7 trang 22 Chuyên đề học tập Toán 12 - Chân trời sáng tạo

Giaitoan.edu.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết bài 7 trang 22 Chuyên đề học tập Toán 12 - Chân trời sáng tạo. Bài viết này cung cấp đáp án đầy đủ, phương pháp giải rõ ràng, giúp học sinh nắm vững kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán.

Chúng tôi luôn cố gắng cung cấp nội dung chất lượng, dễ hiểu, phù hợp với chương trình học Toán 12 hiện hành. Hãy cùng giaitoan.edu.vn khám phá lời giải bài tập này nhé!

Giải bài toán quy hoạch tuyến tính: \(F = 3x + 5y \to \min \) với ràng buộc \(\left\{ \begin{array}{l}2{\rm{x}} - y + 4 \ge 0\\4{\rm{x}} + 3y \ge 12\\2{\rm{x}} - 3y \le 6\end{array} \right.\)

Đề bài

Giải bài toán quy hoạch tuyến tính:

\(F = 3x + 5y \to \min \)

với ràng buộc

\(\left\{ \begin{array}{l}2{\rm{x}} - y + 4 \ge 0\\4{\rm{x}} + 3y \ge 12\\2{\rm{x}} - 3y \le 6\end{array} \right.\)

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 7 trang 22 Chuyên đề học tập Toán 12 - Chân trời sáng tạo 1

Bước 1: Biểu diễn tập phương án của bài toán trên mặt phẳng toạ độ \(Oxy\).

Bước 2: Tính giá trị của biểu thức \(F\) tại các đỉnh của \({\Omega }\).

Trong trường hợp tập phương án là miền đa giác thì giá trị lớn nhất (nhỏ nhất) trong các giá trị này là giá trị lớn nhất (nhỏ nhất) của \(F\) trên \({\Omega }\).

Trong trường hợp tập phương án không là miền đa giác nằm trong góc phần tư thứ nhất và các hệ số \(a\) và \(b\) không âm thì giá trị nhỏ nhất trong các giá trị này là giá trị nhỏ nhất của \(F\) trên \({\Omega }\).

Lời giải chi tiết

Viết lại ràng buộc

\(\left\{ \begin{array}{l}2{\rm{x}} - y \ge - 4\\4{\rm{x}} + 3y \ge 12\\2{\rm{x}} - 3y \le 6\end{array} \right.\)

Tập phương án \({\Omega }\) của bài toán là miền không gạch (không là miền đa giác).

Giải bài 7 trang 22 Chuyên đề học tập Toán 12 - Chân trời sáng tạo 2

Ta có \(A\left( {0;4} \right),B\left( {3;0} \right)\).

Do \({\Omega }\) nằm trong góc phần tư thứ nhất và các hệ số của biểu thức \(F = 3x + 5y\) đều dương nên \(F\) đạt giá trị nhỏ nhất tại một đỉnh của \({\Omega }\).

Ta có \(F\left( {0;4} \right) = 40,F\left( {3;0} \right) = 9\).

Do đó \(\mathop {\min }\limits_{\Omega } F = F\left( {3;0} \right) = 9\).

Tự tin bứt phá Kỳ thi THPT Quốc gia môn Toán! Đừng bỏ lỡ Giải bài 7 trang 22 Chuyên đề học tập Toán 12 - Chân trời sáng tạo đặc sắc thuộc chuyên mục đề toán lớp 12 trên nền tảng soạn toán. Với bộ bài tập toán thpt được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình Toán 12, đây chính là "chiến lược vàng" giúp các em tối ưu hóa ôn luyện. Học sinh sẽ không chỉ làm chủ mọi dạng bài thi mà còn nắm vững chiến thuật làm bài hiệu quả, sẵn sàng tự tin chinh phục điểm cao, vững bước vào đại học mơ ước nhờ phương pháp học trực quan, khoa học và hiệu quả học tập vượt trội!

Giải bài 7 trang 22 Chuyên đề học tập Toán 12 - Chân trời sáng tạo: Tổng quan

Bài 7 trang 22 Chuyên đề học tập Toán 12 - Chân trời sáng tạo thuộc chương trình học về đạo hàm. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về đạo hàm của hàm số, đặc biệt là đạo hàm của các hàm số lượng giác và hàm hợp để giải quyết các bài toán thực tế.

Nội dung bài tập

Bài 7 thường bao gồm các dạng bài tập sau:

  • Tính đạo hàm của hàm số lượng giác (sin, cos, tan, cot).
  • Tính đạo hàm của hàm hợp (hàm số trong hàm số).
  • Tìm đạo hàm cấp hai của hàm số.
  • Ứng dụng đạo hàm để giải các bài toán liên quan đến cực trị, khoảng đơn điệu của hàm số.

Phương pháp giải

Để giải bài 7 trang 22 Chuyên đề học tập Toán 12 - Chân trời sáng tạo hiệu quả, học sinh cần nắm vững các kiến thức và kỹ năng sau:

  1. Nắm vững các công thức đạo hàm cơ bản: Đạo hàm của sinx, cosx, tanx, cotx, ex, ln(x), xn,...
  2. Quy tắc đạo hàm: Quy tắc cộng, trừ, nhân, chia, quy tắc hàm hợp.
  3. Kỹ năng biến đổi đại số: Rút gọn biểu thức, phân tích đa thức thành nhân tử.
  4. Kỹ năng giải phương trình: Giải phương trình lượng giác, phương trình mũ, phương trình logarit.

Lời giải chi tiết bài 7 trang 22

Bài 7a: Tính đạo hàm của hàm số y = sin(2x + 1)

Lời giải:

Sử dụng quy tắc hàm hợp: y' = (sin(2x + 1))' = cos(2x + 1) * (2x + 1)' = 2cos(2x + 1)

Bài 7b: Tính đạo hàm của hàm số y = x2 * cos(x)

Lời giải:

Sử dụng quy tắc nhân: y' = (x2)' * cos(x) + x2 * (cos(x))' = 2x * cos(x) - x2 * sin(x)

Bài 7c: Tìm đạo hàm cấp hai của hàm số y = ex * sin(x)

Lời giải:

y' = (ex)' * sin(x) + ex * (sin(x))' = ex * sin(x) + ex * cos(x)

y'' = (ex * sin(x))' + (ex * cos(x))' = ex * sin(x) + ex * cos(x) + ex * cos(x) - ex * sin(x) = 2ex * cos(x)

Lưu ý khi giải bài tập

  • Luôn kiểm tra lại kết quả sau khi tính toán.
  • Sử dụng máy tính cầm tay để kiểm tra lại đạo hàm.
  • Luyện tập thường xuyên để nắm vững kiến thức và kỹ năng.

Tài liệu tham khảo

Học sinh có thể tham khảo thêm các tài liệu sau để hiểu rõ hơn về đạo hàm:

  • Sách giáo khoa Toán 12 - Chân trời sáng tạo
  • Sách bài tập Toán 12 - Chân trời sáng tạo
  • Các trang web học Toán online uy tín

Kết luận

Bài 7 trang 22 Chuyên đề học tập Toán 12 - Chân trời sáng tạo là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về đạo hàm. Hy vọng với lời giải chi tiết và phương pháp giải rõ ràng trên đây, các em học sinh sẽ tự tin giải quyết bài tập này và đạt kết quả tốt trong môn Toán.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 12