Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết Bài 20 trang 94 Sách Bài Tập Toán 7 Tập 1 - Cánh Diều. Bài viết này được giaitoan.edu.vn biên soạn nhằm hỗ trợ các em ôn tập và nắm vững kiến thức toán học.
Chúng tôi sẽ cung cấp đáp án từng câu hỏi, kèm theo phương pháp giải rõ ràng, dễ hiểu, giúp các em tự tin giải quyết các bài toán tương tự.
Trong các phát biểu sau, phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai? a) Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật bằng một nửa tổng diện tích các mặt. b) Thể tích của hình hộp chữ nhật bằng tích chiều dài nhân với chiều rộng rồi nhân với chiều cao. c) Diện tích xung quanh của hình lập phương bằng diện tích một mặt nhân với 6. d) Thể tích của hình lập phương bằng diện tích của cạnh nhân cạnh rồi nhân với cạnh.
Đề bài
Trong các phát biểu sau, phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai?
a) Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật bằng một nửa tổng diện tích các mặt.
b) Thể tích của hình hộp chữ nhật bằng tích chiều dài nhân với chiều rộng rồi nhân với chiều cao.
c) Diện tích xung quanh của hình lập phương bằng diện tích một mặt nhân với 6.
d) Thể tích của hình lập phương bằng diện tích của cạnh nhân cạnh rồi nhân với cạnh.
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Ta xét từng phát biểu để xét tính đúng – sai.
Lưu ý phân biệt giữa diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình.
Lời giải chi tiết
Phát biểu a) sai: Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật bằng tổng diện tích các mặt trừ đi tổng diện tích hai đáy.
Phát biểu b) đúng: Thể tích của hình hộp chữ nhật bằng tích chiều dài nhân với chiều rộng rồi nhân với chiều cao.
Phát biểu c) sai: Diện tích xung quanh của hình lập phương bằng diện tích một mặt nhân với 4.
Phát biểu d) đúng: Thể tích của hình lập phương bằng diện tích của cạnh nhân cạnh rồi nhân với cạnh.
Bài 20 trang 94 Sách Bài Tập Toán 7 Tập 1 - Cánh Diều thuộc chương trình học Toán 7, tập trung vào việc ôn tập các kiến thức đã học về biểu thức đại số, các phép toán trên đa thức, và ứng dụng vào giải toán thực tế. Bài tập này giúp học sinh củng cố kỹ năng biến đổi biểu thức, tính toán, và rèn luyện tư duy logic.
Bài 20 bao gồm các dạng bài tập sau:
Để tính giá trị của biểu thức đại số, ta thay giá trị của các biến đã cho vào biểu thức và thực hiện các phép toán theo thứ tự ưu tiên (ngoặc, nhân chia trước, cộng trừ sau). Ví dụ:
Cho biểu thức A = 2x + 3y và x = 1, y = 2. Tính giá trị của A.
Giải:
A = 2 * 1 + 3 * 2 = 2 + 6 = 8
Để rút gọn biểu thức đại số, ta sử dụng các quy tắc về phép toán trên đa thức, như quy tắc phân phối, quy tắc cộng trừ các đơn thức đồng dạng. Ví dụ:
Rút gọn biểu thức B = 3x + 2y - x + 5y
Giải:
B = (3x - x) + (2y + 5y) = 2x + 7y
Để tìm x, ta thực hiện các phép biến đổi đại số để đưa x về một vế của phương trình. Ví dụ:
Tìm x biết 2x + 5 = 11
Giải:
2x = 11 - 5
2x = 6
x = 3
Để giải bài toán thực tế, ta cần đọc kỹ đề bài, xác định các đại lượng liên quan, và lập biểu thức đại số để mô tả mối quan hệ giữa chúng. Sau đó, ta giải phương trình hoặc biểu thức để tìm ra giá trị cần tìm.
Ngoài sách bài tập, các em có thể tham khảo thêm các tài liệu sau:
Bài 20 trang 94 Sách Bài Tập Toán 7 Tập 1 - Cánh Diều là một bài tập quan trọng giúp các em củng cố kiến thức và kỹ năng về biểu thức đại số. Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các em sẽ tự tin giải quyết bài tập một cách hiệu quả. Chúc các em học tốt!