Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết Bài 11 trang 92 sách bài tập Toán 7 tập 1 - Cánh diều. Bài viết này được giaitoan.edu.vn biên soạn nhằm hỗ trợ các em ôn tập và nắm vững kiến thức toán học.
Chúng tôi sẽ cung cấp đáp án từng câu hỏi, kèm theo phương pháp giải rõ ràng, dễ hiểu, giúp các em tự tin giải quyết các bài tập tương tự. Hãy cùng bắt đầu nhé!
Cho hình lăng trụ đứng tứ giác ABCD.A’B’C’D’ có đáy là hình thang ABCD vuông tại B (AB song song với CD) với
Đề bài
Cho hình lăng trụ đứng tứ giác ABCD.A’B’C’D’ có đáy là hình thang ABCD vuông tại B (AB song song với CD) với \(AB = 9{\rm{ dm}}\), \(DC = 6{\rm{ dm}}\), \(BC = 4{\rm{ dm}}\), \(AD = 5{\rm{ dm}}\) và chiều cao \(AA' = 100{\rm{ cm}}\)(Hình 19).
a) Tính diện tích xung quanh của hình lăng trụ ABCD.A’B’C’D’.
b) Tính thể tích của hình lăng trụ ABCD.A’B’C’D’.
c) Người ta dán giấy màu (bên ngoài) tất cả các mặt của hình lăng trụ. Tính số tiền người đó phải trả, biết rằng giá tiền dán giấy màu mỗi mét vuông (bao gồm tiền công và nguyên vật liệu) là 150 000 đồng.
Phương pháp giải - Xem chi tiết
a) Công thức tính diện tích xung quanh của hình lăng trụ đứng tứ giác là: \({S_{xq}} = C{\rm{ }}.{\rm{ }}h\) (C là chu vi đáy, h là chiều cao hình lăng trụ).
b) Công thức tính thể tích của hình lăng trụ đứng tứ giác là: \(V = S{\rm{ }}.{\rm{ }}h\) (S là diện tích đáy, h là chiều cao hình lăng trụ).
c) Muốn tính số tiền người đó phải trả ta cần tính diện tích mà người đó dán giấy màu (bằng tổng diện tích các mặt).
Lời giải chi tiết
a) Đổi 100 cm = 10 dm.
Diện tích xung quang của hình lăng trụ ABCD.A’B’C’D’ là:
\(\left( {9 + 6 + 4 + 5} \right).10 = 240{\rm{ (d}}{{\rm{m}}^2})\).
b) Diện tích đáy ABCD của hình lăng trụ là:
\(\dfrac{{(9 + 6){\rm{ }}.{\rm{ }}4}}{2} = 30{\rm{ (d}}{{\rm{m}}^2})\).
Thể tích của hình lăng trụ ABCD.A’B’C’D’ là:
\(30{\rm{ }}{\rm{. 10 = 300 (d}}{{\rm{m}}^3})\).
c) Tổng diện tích tất cả các mặt của hình lăng trụ là:
\(240 + 30{\rm{ }}{\rm{. 2 = 300 (d}}{{\rm{m}}^2}) = 3{\rm{ (}}{{\rm{m}}^2})\).
Số tiền người đó phải trả là:
\(3{\rm{ }}{\rm{. 150 000 = 450 000}}\) (đồng).
Bài 11 trang 92 sách bài tập Toán 7 tập 1 - Cánh diều thuộc chương trình học Toán 7, tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về số hữu tỉ, phép cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ để giải quyết các bài toán thực tế.
Bài 11 bao gồm các dạng bài tập sau:
Để giải quyết các bài tập trong Bài 11, các em cần nắm vững các kiến thức sau:
Ví dụ: Tính biểu thức (1/2) + (2/3) - (1/4)
Giải:
(1/2) + (2/3) - (1/4) = (6/12) + (8/12) - (3/12) = (6 + 8 - 3)/12 = 11/12
Ví dụ: Một cửa hàng bán một chiếc áo với giá gốc là 150.000 đồng. Cửa hàng giảm giá 10% cho chiếc áo đó. Hỏi giá bán chiếc áo sau khi giảm giá là bao nhiêu?
Giải:
Số tiền giảm giá là: 150.000 * 10% = 15.000 đồng
Giá bán chiếc áo sau khi giảm giá là: 150.000 - 15.000 = 135.000 đồng
Ví dụ: Tìm số hữu tỉ x sao cho (x + 1/2) * 3 = 9/2
Giải:
(x + 1/2) * 3 = 9/2
x + 1/2 = (9/2) / 3 = 3/2
x = 3/2 - 1/2 = 2/2 = 1
Bài 11 trang 92 sách bài tập Toán 7 tập 1 - Cánh diều là một bài tập quan trọng giúp các em củng cố kiến thức về số hữu tỉ và các phép toán trên số hữu tỉ. Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các em sẽ tự tin giải quyết các bài tập một cách hiệu quả.
Giaitoan.edu.vn luôn đồng hành cùng các em trên con đường chinh phục kiến thức toán học. Chúc các em học tập tốt!