Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải Bài 23 trang 24 sách bài tập toán 7 - Cánh diều

Giải Bài 23 trang 24 sách bài tập toán 7 - Cánh diều

Giải Bài 23 trang 24 sách bài tập Toán 7 - Cánh Diều

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết Bài 23 trang 24 sách bài tập Toán 7 Cánh Diều. Bài viết này sẽ cung cấp đáp án, phương pháp giải và giải thích rõ ràng từng bước để giúp các em hiểu bài và làm bài tập một cách hiệu quả.

Giaitoan.edu.vn luôn đồng hành cùng các em trên con đường chinh phục môn Toán, cung cấp tài liệu học tập chất lượng và hỗ trợ giải đáp mọi thắc mắc.

Một hộp có 60 chiếc thẻ cùng loại, mỗi thẻ được ghi một trong các số 1, 2 3, ..., 59, 60; hai thẻ khác nhau thì ghi hai số khác nhau. Rút ngẫu nhiên một thẻ trong hộp. Tìm số phần tử của tập hợp C gồm các kết quả có thể xảy ra đối với số xuất hiện trên thẻ được rút ra. Sau đó, hãy tính xác suất của mỗi biến cố sau:

Đề bài

Một hộp có 60 chiếc thẻ cùng loại, mỗi thẻ được ghi một trong các số 1, 2 3, ..., 59, 60; hai thẻ khác nhau thì ghi hai số khác nhau. Rút ngẫu nhiên một thẻ trong hộp. Tìm số phần tử của tập hợp C gồm các kết quả có thể xảy ra đối với số xuất hiện trên thẻ được rút ra. Sau đó, hãy tính xác suất của mỗi biến cố sau:

a) “Số xuất hiện trên thẻ được rút ra là số có hai chữ số lớn hơn 25”

b) “Số xuất hiện trên thẻ được rút ra là số chia hết cho 7”

c) “Số xuất hiện trên thẻ được rút ra là số chia hết cho cả 3 và 5”

d) “Số xuất hiện trên thẻ được rút ra là số có chữ số hàng chục gấp hai lần chữ số hàng đơn vị”

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải Bài 23 trang 24 sách bài tập toán 7 - Cánh diều 1

Bước 1: Tìm số kết quả có thể xảy ra đối với số xuất hiện trên thẻ được rút ra

Bước 2: Tìm số kết quả thuận lợi của từng biến cố

Bước 3: Tính xác suất của từng biến cố

Lời giải chi tiết

Tập hợp gồm các kết quả có thể xảy ra đối với số xuất hiện trên thẻ được rút ra là: C = {1; 2; 3; …; 59; 60}

Số phần tử của tập hợp C là 60

a) Có 35 kết quả thuận lợi của biến cố “Số xuất hiện trên thẻ được rút ra là số có hai chữ số lớn hơn 25” là: 26, 27, 28, …, 59, 60

Vậy xác suất của biến cố đó là: \(\frac{{35}}{{60}} = \frac{7}{{12}}\)

b) Có 8 kết quả thuận lợi của biến cố “Số xuất hiện trên thẻ được rút ra là số chia hết cho 7” là: 7, 14, 21, 28, 35, 42, 49, 56

Vậy xác suất của biến cố đó là: \(\frac{8}{{60}} = \frac{2}{{15}}\)

c) Có 4 kết quả thuận lợi của biến cố “Số xuất hiện trên thẻ được rút ra là số chia hết cho cả 3 và 5” là: 15, 30, 45, 60

Vậy xác suất của biến cố đó là: \(\frac{4}{{60}} = \frac{1}{{15}}\)

d) Có 2 kết quả thuận lợi của biến cố “Số xuất hiện trên thẻ được rút ra là số có chữ số hàng chục gấp hai lần chữ số hàng đơn vị” là:

+ Chữ số hàng đơn vị là 1: 21

+ Chữ số hàng đơn vị là 2: 42

Vậy xác suất của biến cố đó là: \(\frac{2}{{60}} = \frac{1}{{30}}\)

Khai phá tiềm năng Toán lớp 7 của bạn! Đừng bỏ lỡ Giải Bài 23 trang 24 sách bài tập toán 7 - Cánh diều tại chuyên mục giải bài tập toán lớp 7 trên môn toán. Với bộ bài tập toán thcs được biên soạn chuyên sâu, cập nhật chính xác theo chương trình sách giáo khoa, các em sẽ tự tin ôn luyện, củng cố kiến thức vững chắc và nâng cao khả năng tư duy. Phương pháp học trực quan, sinh động sẽ mang lại hiệu quả học tập vượt trội mà bạn hằng mong muốn!

Giải Bài 23 trang 24 Sách Bài Tập Toán 7 Cánh Diều: Tổng Quan

Bài 23 trang 24 sách bài tập Toán 7 Cánh Diều thuộc chương trình học Toán 7, tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về số hữu tỉ, phép cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ để giải quyết các bài toán thực tế. Bài tập này giúp học sinh rèn luyện kỹ năng tính toán, tư duy logic và khả năng áp dụng kiến thức vào cuộc sống.

Nội Dung Bài 23 Trang 24 Sách Bài Tập Toán 7 Cánh Diều

Bài 23 bao gồm các dạng bài tập sau:

  • Bài 1: Tính các biểu thức chứa số hữu tỉ.
  • Bài 2: Tìm số hữu tỉ thích hợp để điền vào chỗ trống.
  • Bài 3: Giải các bài toán có liên quan đến số hữu tỉ trong thực tế.

Hướng Dẫn Giải Chi Tiết Bài 23 Trang 24

Bài 1: Tính các biểu thức

Để tính các biểu thức chứa số hữu tỉ, các em cần nắm vững các quy tắc về phép cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ. Cụ thể:

  • Phép cộng: Cộng các tử số, giữ nguyên mẫu số.
  • Phép trừ: Trừ các tử số, giữ nguyên mẫu số.
  • Phép nhân: Nhân các tử số, nhân các mẫu số.
  • Phép chia: Chia tử số cho mẫu số của số chia, giữ nguyên mẫu số của số bị chia.

Ví dụ: Tính biểu thức \frac{1}{2} + \frac{2}{3}\

Giải:

\frac{1}{2} + \frac{2}{3} = \frac{1 \times 3}{2 \times 3} + \frac{2 \times 2}{3 \times 2} = \frac{3}{6} + \frac{4}{6} = \frac{3+4}{6} = \frac{7}{6}\

Bài 2: Tìm số hữu tỉ thích hợp

Để tìm số hữu tỉ thích hợp, các em cần sử dụng các phép toán để biến đổi biểu thức về dạng đơn giản nhất. Ví dụ:

Tìm số hữu tỉ x sao cho x + \frac{1}{3} = \frac{5}{6}\

Giải:

x = \frac{5}{6} - \frac{1}{3} = \frac{5}{6} - \frac{2}{6} = \frac{3}{6} = \frac{1}{2}\

Bài 3: Giải bài toán thực tế

Đối với các bài toán thực tế, các em cần đọc kỹ đề bài, xác định các yếu tố liên quan đến số hữu tỉ và sử dụng các phép toán để giải quyết bài toán. Ví dụ:

Một người nông dân có \frac{2}{5}\ diện tích đất trồng lúa, \frac{1}{3}\ diện tích đất trồng rau, còn lại là diện tích đất trồng cây ăn quả. Hỏi diện tích đất trồng cây ăn quả chiếm bao nhiêu phần diện tích đất của người nông dân?

Giải:

Phân số chỉ diện tích đất trồng lúa và rau là: \frac{2}{5} + \frac{1}{3} = \frac{6}{15} + \frac{5}{15} = \frac{11}{15}\

Phân số chỉ diện tích đất trồng cây ăn quả là: 1 - \frac{11}{15} = \frac{15}{15} - \frac{11}{15} = \frac{4}{15}\

Vậy diện tích đất trồng cây ăn quả chiếm \frac{4}{15}\ diện tích đất của người nông dân.

Lưu Ý Khi Giải Bài Tập

  • Luôn kiểm tra lại kết quả sau khi tính toán.
  • Sử dụng máy tính bỏ túi để kiểm tra lại các phép tính phức tạp.
  • Đọc kỹ đề bài và xác định đúng các yếu tố liên quan đến số hữu tỉ.
  • Rèn luyện thường xuyên để nắm vững các quy tắc và kỹ năng giải bài tập.

Kết Luận

Bài 23 trang 24 sách bài tập Toán 7 Cánh Diều là một bài tập quan trọng giúp các em củng cố kiến thức về số hữu tỉ và rèn luyện kỹ năng giải toán. Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các em sẽ tự tin giải quyết bài tập một cách hiệu quả. Chúc các em học tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7