Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 27 trang 46 sách bài tập toán 7 - Cánh diều

Giải bài 27 trang 46 sách bài tập toán 7 - Cánh diều

Giải bài 27 trang 46 Sách bài tập Toán 7 - Cánh Diều

Chào mừng bạn đến với giaitoan.edu.vn, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho bài tập Toán 7 sách Cánh Diều. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn từng bước giải bài 27 trang 46, giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong học tập.

Chúng tôi hiểu rằng việc giải bài tập Toán đôi khi có thể gặp khó khăn. Vì vậy, đội ngũ giáo viên giàu kinh nghiệm của giaitoan.edu.vn đã biên soạn lời giải bài 27 trang 46 một cách cẩn thận, đảm bảo tính chính xác và dễ tiếp thu.

Cho hai đa thức: \(F(x) = {x^4} + {x^3} - 3{x^2} + 2x - 9\) và \(G(x) = - {x^4} + 2{x^2} - x + 8\)

Đề bài

Cho hai đa thức: \(F(x) = {x^4} + {x^3} - 3{x^2} + 2x - 9\) và \(G(x) = - {x^4} + 2{x^2} - x + 8\)

a) Tìm đa thức H(x) sao cho H(x) = F(x) + G(x)

b) Tìm bậc của đa thức H(x)

c) Kiểm tra xem x = 0, x = 1, x = −1 có là nghiệm của đa thức H(x) hay không

d) Tìm đa thức K(x) sao cho H(x) - K(x) = \(\frac{1}{2}{x^2}\)

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 27 trang 46 sách bài tập toán 7 - Cánh diều 1

Bước 1: Thực hiện phép cộng hai đa thức một biến theo quy tắc để tìm H(x)

Bước 2: Tìm bậc của đa thức là số mũ cao nhất của biến

Bước 3: Tính \(H(0),H(1),H( - 1)\) rồi kết luận nghiệm của H(x)

Bước 4: Thực hiện phép trừ hai đa thức một biến theo quy tắc với \(K(x) = H(x) - \frac{1}{2}{x^2}\)

Lời giải chi tiết

a) \(H(x) = F(x) + G(x) = \left( {{x^4} + {x^3} - 3{x^2} + 2x - 9} \right) + \left( { - {x^4} + 2{x^2} - x + 8} \right)\)

\( = {x^4} + {x^3} - 3{x^2} + 2x - 9 - {x^4} + 2{x^2} - x + 8\) \( = {x^3} - {x^2} + x - 1\)

Vậy \(H(x) = {x^3} - {x^2} + x - 1\)

b) Bậc của H(x) là 3

c) Ta có:

\(H(0) = {0^3} - {0^2} + 0 - 1 = - 1 \ne 0 \Rightarrow x = 0\) không là nghiệm của H(x)

\(H(1) = {1^3} - {1^2} + 1 - 1 = 1 - 1 + 1 - 1 = 0 \Rightarrow x = 1\) là nghiệm của H(x)

\(H( - 1) = {( - 1)^3} - {( - 1)^2} + ( - 1) - 1 = - 1 - 1 - 1 - 1 = - 4 \ne 0 \Rightarrow x = - 1\) không là nghiệm của H(x)

d) H(x) - K(x) = \(\frac{1}{2}{x^2}\) \( \Rightarrow K(x) = H(x) - \frac{1}{2}{x^2} = ({x^3} - {x^2} + x - 1) - \frac{1}{2}{x^2}\)

\( = {x^3} - {x^2} + x - 1 - \frac{1}{2}{x^2} = {x^3} - \frac{3}{2}{x^2} + x - 1\)

Vậy \(K(x) = {x^3} - \frac{3}{2}{x^2} + x - 1\)

Khai phá tiềm năng Toán lớp 7 của bạn! Đừng bỏ lỡ Giải bài 27 trang 46 sách bài tập toán 7 - Cánh diều tại chuyên mục giải toán 7 trên đề thi toán. Với bộ bài tập toán thcs được biên soạn chuyên sâu, cập nhật chính xác theo chương trình sách giáo khoa, các em sẽ tự tin ôn luyện, củng cố kiến thức vững chắc và nâng cao khả năng tư duy. Phương pháp học trực quan, sinh động sẽ mang lại hiệu quả học tập vượt trội mà bạn hằng mong muốn!

Giải bài 27 trang 46 Sách bài tập Toán 7 - Cánh Diều: Tóm tắt lý thuyết và phương pháp giải

Bài 27 trang 46 sách bài tập Toán 7 Cánh Diều thuộc chương trình học về các phép toán với số hữu tỉ. Để giải quyết bài tập này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các khái niệm cơ bản như:

  • Số hữu tỉ: Định nghĩa, cách biểu diễn số hữu tỉ.
  • Các phép cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ: Quy tắc thực hiện các phép toán.
  • Tính chất của các phép toán: Giao hoán, kết hợp, phân phối.

Ngoài ra, việc hiểu rõ các tính chất của số 0 và số 1 trong các phép toán cũng rất quan trọng.

Nội dung chi tiết bài 27 trang 46 Sách bài tập Toán 7 - Cánh Diều

Bài 27 trang 46 sách bài tập Toán 7 Cánh Diều thường bao gồm các dạng bài tập sau:

  1. Tính toán các biểu thức chứa số hữu tỉ: Yêu cầu học sinh thực hiện các phép toán cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ theo đúng thứ tự ưu tiên.
  2. Tìm x trong các phương trình chứa số hữu tỉ: Yêu cầu học sinh sử dụng các quy tắc biến đổi phương trình để tìm giá trị của x.
  3. Giải bài toán thực tế liên quan đến số hữu tỉ: Yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về số hữu tỉ để giải quyết các bài toán trong cuộc sống.

Hướng dẫn giải chi tiết bài 27 trang 46 Sách bài tập Toán 7 - Cánh Diều (Ví dụ)

Ví dụ: Tính giá trị của biểu thức sau:

(1/2) + (2/3) - (1/4)

Giải:

  1. Tìm mẫu số chung nhỏ nhất của các phân số: Mẫu số chung nhỏ nhất của 2, 3, và 4 là 12.
  2. Quy đồng các phân số:
    • 1/2 = 6/12
    • 2/3 = 8/12
    • 1/4 = 3/12
  3. Thực hiện phép cộng và trừ:
  4. (6/12) + (8/12) - (3/12) = (6 + 8 - 3)/12 = 11/12

Vậy, giá trị của biểu thức là 11/12.

Mẹo giải bài tập số hữu tỉ hiệu quả

Để giải bài tập về số hữu tỉ một cách nhanh chóng và chính xác, bạn có thể áp dụng một số mẹo sau:

  • Luôn quy đồng mẫu số trước khi thực hiện các phép cộng, trừ.
  • Sử dụng tính chất giao hoán và kết hợp để đơn giản hóa biểu thức.
  • Chú ý đến dấu của số hữu tỉ.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.

Luyện tập thêm các bài tập tương tự

Để củng cố kiến thức và kỹ năng giải bài tập về số hữu tỉ, bạn nên luyện tập thêm các bài tập tương tự trong sách bài tập và các nguồn tài liệu khác. Giaitoan.edu.vn cung cấp một kho bài tập phong phú và đa dạng, giúp bạn tự tin hơn trong học tập.

Tầm quan trọng của việc nắm vững kiến thức về số hữu tỉ

Kiến thức về số hữu tỉ là nền tảng quan trọng cho các chương trình học Toán ở các lớp trên. Việc nắm vững kiến thức này sẽ giúp bạn dễ dàng tiếp thu các khái niệm mới và giải quyết các bài toán phức tạp hơn. Do đó, hãy dành thời gian để học tập và luyện tập kỹ lưỡng về số hữu tỉ.

Kết luận

Hy vọng rằng bài viết này đã cung cấp cho bạn những kiến thức và kỹ năng cần thiết để giải bài 27 trang 46 sách bài tập Toán 7 Cánh Diều một cách hiệu quả. Chúc bạn học tập tốt và đạt kết quả cao!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7