Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 19 trang 43 sách bài tập Toán 7 Cánh Diều. Bài viết này sẽ cung cấp đáp án, phương pháp giải và giải thích chi tiết từng bước để giúp các em hiểu rõ hơn về bài học.
Giaitoan.edu.vn luôn đồng hành cùng các em trong quá trình học tập, cung cấp tài liệu học tập chất lượng và hỗ trợ giải đáp mọi thắc mắc.
Cho đa thức \(R(x) = {x^2} + 5{x^4} - 3{x^3} + {x^2} + 4{x^4} + 3{x^3} - x + 5\)
Đề bài
Cho đa thức \(R(x) = {x^2} + 5{x^4} - 3{x^3} + {x^2} + 4{x^4} + 3{x^3} - x + 5\)
a) Thu gọn và sắp xếp đa thức R(x) theo số mũ giảm dần của biến
b) Tìm bậc của đa thức R(x)
c) Tìm hệ số cao nhất và hệ số tự do của đa thức R(x)
d) Tính R(−1), R(0), R(1), R(−a) (với a là một số)
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Bước 1: Cộng, trừ các đơn thức có cùng số mũ của biến để rút gọn và sắp xếp đa thức rút gọn theo số mũ giảm dần của biến
Bước 2: Tìm bậc của đa thức là số mũ cao nhất của biến
Bước 3: Tìm hệ số cao nhất là hệ số của lũy thừa cao nhất của x và hệ số tự do là số không chứa biến x
Bước 4: Thay x = -1, x = 0, x = 1, x = -a vào đa thức rút gọn để tính giá trị R(−1), R(0), R(1), R(−a)
Lời giải chi tiết
a) Ta có: \(R(x) = {x^2} + 5{x^4} - 3{x^3} + {x^2} + 4{x^4} + 3{x^3} - x + 5 = (5{x^4} + 4{x^4}) + ({x^2} + {x^2}) - x + 5 = 9{x^4} + 2{x^2} - x + 5\)
b) Bậc của đa thức R(x) là 4
c) Hệ số cao nhất của R(x) là 9, hệ số tự do của R(x) là 5
d) Ta có:
\(R( - 1) = 9.{( - 1)^4} + 2.{( - 1)^2} - ( - 1) + 5 = 17\); \(R(0) = 9.{(0)^4} + 2.{(0)^2} - 0 + 5 = 5\);
\(R(1) = {9.1^4} + {2.1^2} - 1 + 5 = 15\); \(R( - a) = 9.{( - a)^4} + 2.{( - a)^2} - ( - a) + 5 = 9{a^4} + 2{a^2} + a + 5\)
Bài 19 trang 43 sách bài tập Toán 7 Cánh Diều thuộc chương trình học Toán 7, tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về số hữu tỉ, phép cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ để giải quyết các bài toán thực tế. Bài tập này giúp học sinh rèn luyện kỹ năng tính toán, tư duy logic và khả năng áp dụng kiến thức vào cuộc sống.
Bài 19 bao gồm các dạng bài tập sau:
Để tính các biểu thức chứa số hữu tỉ, các em cần nắm vững các quy tắc về phép cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ. Cụ thể:
Ví dụ: Tính biểu thức 1/2 + 2/3
Giải:
1/2 + 2/3 = 3/6 + 4/6 = 7/6
Để tìm số hữu tỉ thích hợp, các em cần sử dụng các phép toán để biến đổi biểu thức về dạng đơn giản nhất. Ví dụ:
Tìm x sao cho x + 1/3 = 5/6
Giải:
x = 5/6 - 1/3 = 5/6 - 2/6 = 3/6 = 1/2
Khi giải các bài toán thực tế, các em cần đọc kỹ đề bài, xác định các yếu tố liên quan đến số hữu tỉ và sử dụng các phép toán để giải quyết bài toán. Ví dụ:
Một cửa hàng có 20 kg gạo. Sau khi bán đi 1/4 số gạo, cửa hàng còn lại bao nhiêu kg gạo?
Giải:
Số gạo đã bán là: 20 * 1/4 = 5 kg
Số gạo còn lại là: 20 - 5 = 15 kg
Bài 19 trang 43 sách bài tập Toán 7 Cánh Diều là một bài tập quan trọng giúp các em củng cố kiến thức về số hữu tỉ và rèn luyện kỹ năng giải toán. Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các em sẽ tự tin giải quyết bài tập một cách hiệu quả.
Giaitoan.edu.vn sẽ tiếp tục cập nhật và cung cấp các lời giải bài tập Toán 7 Cánh Diều một cách nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc các em học tập tốt!